Mẫu đơn xin xây dựng nhà tiền chế mới năm 2023

09/03/2023 | 10:28 2423 lượt xem Trang Quỳnh

Xin chào Luật sư. Tôi là Hải Nam, hiện đang sinh sống và làm việc tại Hà Nam, tôi có thắc mắc về quy định pháp luật xây dựng, mong được luật sư hỗ trợ giải đáp. Cụ thể là nay tôi có nhu cầu xây dựng nhà tiền chế nhưng không biết rằng khi thực hiện xây dựng nhà tiền chế có phải xin giấy phép xây dựng hay không? Nếu có, trình tự thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà tiền chế như thế nào? Tôi sẽ soạn thảo mẫu đơn xin xây dựng nhà tiền chế ra sao? Mong được luật sư hỗ trợ giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tư vấn luật đất đai, tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc nêu trên cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Nhà tiền chế là gì?

Nhà tiền chế là loại nhà được xây dựng với khung trụ bằng thép và lắp đặt theo một bản vẽ kiến trúc kỹ thuật. Trong đó, một sản phẩm nhà thép tiền chế hoàn chỉnh được thực hiện qua 3 giai đoạn: Thiết kế, gia công cấu kiện và lắp ghép hoàn thành tại công trình.

Các kết cấu thép của nhà tiền chế được sản xuất sẵn sau đó được lắp dựng tại công trường cho nên thời gian hoàn thành sản phẩm rất nhanh. Các công trình thường sử dụng loại nhà này bao gồm: nhà xưởng, nhà kho, nhà trưng bày, siêu thị, công trình thương mại, nhà để ở…

Xây nhà tiền chế có phải xin giấy phép xây dựng hay không?

Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng quy định tại Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung 2020 gồm những trường hợp sau đây:

  • Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
  • Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
  • Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
  • Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
  • Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
  • Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
  • Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

Như vậy, đối chiếu với quy định nêu trên về các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng thì nhà tiền chế không thuộc các trường hợp này. Do đó, khi làm nhà tiền chế bạn bắt buộc phải xin phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền trước khi tiến hành xây dựng công trình này.

Mẫu đơn xin xây dựng nhà tiền chế mới năm 2023
Mẫu đơn xin xây dựng nhà tiền chế mới năm 2023

Hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà tiền chế gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
  • Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
  • 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.

Trình tự thủ tục xin cấp phép xây nhà tiền chế năm 2023

Thủ tục xin cấp phép xây nhà tiền chế được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 54 Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung 2020 như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nêu trên. Chủ đầu tư (gồm cả hộ gia đình, cá nhân) có nhu cầu xin cấp giấy phép xây dựng nhà tiền chế tiến hành nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự định xây dựng.

Bước 2: Tiếp nhận và thụ lý giải quyết

Cơ quan cấp giấy phép xây dựng thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng theo quy trình quy định:

  • Đối chiếu sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với thiết kế cơ sở được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định và đóng dấu xác nhận đối với các công trình thuộc dự án có yêu cầu thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
  • Kiểm tra sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với bản vẽ thiết kế xây dựng được thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với các công trình xây dựng thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy;
  • Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của báo cáo kết quả thẩm tra đối với công trình có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định tại Nghị định này.

Bước 3: Trả kết quả

Cơ quan cấp giấy phép xây dựng sử dụng chữ ký điện tử của cơ quan mình hoặc mẫu dấu theo quy định để đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư.

Xây nhà tiền chế không xin giấy phép xây dựng bị phạt thế nào?

Nhà tiền chế thuộc trường hợp bắt buộc phải xin phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền trước khi tiến hành thi công. Trường hợp không thực hiện đúng theo quy định về xin cấp phép xây dựng, xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng theo quy định sẽ bị phạt theo khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng. Cụ thể mức xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
  • Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
  • Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Tả xuống mẫu đơn xin xây dựng nhà tiền chế

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Mẫu đơn xin xây dựng nhà tiền chế mới năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tư vấn luật đất đai luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn về giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi đất hiện nay, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Nhà tiền chế không có giấy phép xây dựng có bị tháo dỡ hay không?

Theo điểm c khoản 15 Điều 16 Nghị định 122/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng. Ngoài mức phạt tiền đã nêu trên thì người có hành vi xây dựng nhà tiền chế không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng thì hình phạt bổ sung đối với hành vi này phải tháo dỡ nhà tiền chế nếu hành vi vi phạm đã kết thúc (đã xây xong).

Xây dựng nhà tiền chế không đúng giấy phép xây dựng được cấp có bị xử phạt không?

Căn cứ theo khoản 17 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP. Trường hợp xây dựng không đúng giấy phép xây dựng được cấp nhưng không thuộc trường hợp phải điều chỉnh giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng thì không bị coi là hành vi xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp.

Khả năng chịu lực của nhà thép tiền chế như thế nào?

 Dễ dàng thiết kế tải trọng với tiết diện nhỏ hơn nhiều bê tông cốt thép do khả năng chịu lực Kéo, Nén, Uốn của thép cao hơn nhiều lần bê tông cốt thép. Khả năng chịu lực tốt, dễ dàng kiểm soát chất lượng sản phẩm do sản xuất tập trung tại nhà máy.