Hiện nay pháp luật quy định trong một số trường hợp nhất định sẽ cần phải xin giấy phép xây dựng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì mới có thể tiến hành xây dựng. Mẫu đơn xin giấy phép xây dựng được ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP, mẫu đơn này cần phải có trong hồ sơ để thực hiện xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ nói riêng hay phải cần có trong hồ sơ xin giấy phép xây dựng khác. Tại nội dung bài viết dưới đây, Tư vấn luật đất đai sẽ chia sẻ đến bạn đọc Mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới năm 2023, mời bạn đọc tham khảo.
Căn cứ pháp lý
Luật xây dựng năm 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2020
Quy định về giấy phép xây dựng như thế nào?
Giấy phép xây dựng (GPXD) là một loại giấy tờ của cơ quan nhà nước (theo mẫu mã nhất định) xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình…. theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép. Nó là một công cụ để tổ chức thực thi quy hoạch xây dựng đô thị đã được thông qua, qua đó có thể xác định người dân xây dựng đúng hay không đúng quy hoạch.
– Theo Luật xây dựng năm 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2020, phân theo nội dung thì giấy phép xây dựng gồm:
+ Giấy phép xây dựng mới;
+ Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
+ Giấy phép di dời công trình.
– Phân theo thời hạn thì giấy phép xây dựng được chia làm 2 loại đó là:
+ Giấy phép xây dựng có thời hạn: Loại giấy phép này được cấp cho các dự án xây dụng công trình, các loại công trình nhà ở, nhà dân có thời hạn sử dụng nhất định theo kế hoạch thực hiện.
+ Giấy phép xây dựng được cấp theo giai đoạn: Loại giấy phép xây dựng này được cấp phép đối với từng phần nhỏ của các công trình xây dựng hoặc là đối với từng công trình xây dựng của các dự án xây dựng trong quá trình thiết kế xây dựng của những dự án chưa được hoàn thiện xong.
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
Theo quy định của pháp luật hiện hành, trước khi khởi công xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ (gồm xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời công trình), chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp. Để được cấp giấy phép xây
dựng, các công trình này phải thỏa mãn các điều kiện luật định, cụ thể như sau:
Đối với công trình nhà ở riêng lẻ tại đô thị:
– Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
– Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
– Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định của pháp luật; và
– Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; hoặc phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành (đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng).
Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn:
Khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
Hồ sơ xin giấy phép nhà ở riêng lẻ gồm những gì?
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
* Thành phần hồ sơ
Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ gồm các giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01.
– Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
– 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
+ Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế nhà ở riêng lẻ, khi đó hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng.
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ năm 2023
* Các bước thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Nơi nộp: UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có nhà ở riêng lẻ dự kiến xây dựng.
– Cách thức nộp: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp huyện; địa phương tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả các thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Bước 4: Trả kết quả
* Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới năm 2023
Hướng dẫn ghi Mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Nơi gửi (cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có thửa đất xây nhà ở (ghi rõ tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).
Thông tin công trình
Căn cứ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp pháp khác về quyền sử dụng đất để ghi số lô đất.
Nội dung đề nghị cấp phép
– Cấp công trình:
Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 03/2016/TT-BXD và khoản 2.1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo khoản 3 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BXD, công trình xây dựng được phân cấp theo quy mô kết cấu dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau như: Chiều cao, số tầng, tổng diện tích sàn,… trong đó, phổ biến nhất là chiều cao công trình.
+ Nếu chiều cao ≤ 06 mét: Cấp công trình là cấp IV.
+ Nếu chiều cao trên 06 mét và từ 28 mét trở xuống: Cấp công trình là cấp III.
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): Ghi rõ diện tích (m2) dự kiến xây dựng.
– Tổng diện tích sàn: Ghi diện tích (m2), trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum.
– Chiều cao công trình: Ghi tổng chiều cao nhà ở riêng lẻ, trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum.
– Số tầng: Ghi tổng số tầng, trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum.
Thông tin liên hệ:
Tư vấn luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới năm 2023“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn đặt cọc đất Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm:
- Thời hạn chi trả tiền bồi thường cho người có đất thu hồi quy định bao lâu?
- Kinh doanh bất động sản có bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp không?
- Đất đang có tranh chấp thì có được đưa vào kinh doanh không?
Câu hỏi thường gặp:
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp GPXD đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp GPXD trên địa bàn tỉnh, trừ công trình quy định tại khoản 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp GPXD thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.
– Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp GPXD đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.
– Cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi GPXD do mình cấp.
– Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD không thu hồi GPXD đã cấp không đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi GPXD.
– Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở theo mẫu;
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp; và
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 X 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
Khi xây dựng nhà ở thì chủ đầu tư phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng (trừ trường hợp công trình được miễn) vì những lý do sau đây:
– Đây là thủ tục pháp lý bắt buộc với công trình xây dựng là nhà ở được pháp luật Việt Nam quy định và đang có hiệu lực thi hành.
– Giảm thiểu rủi ro khi xảy ra tranh chấp kiện tụng liên quan đến xây dựng công trình.
– Giấy phép xây dựng giúp tạo điều kiện cho những tổ chức và các hộ gia đình hoặc cá nhân thực hiện thuận lợi các dự án xây dựng một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.
– Giấy phép xây dựng giúp cơ quan nhà nước đảm bảo việc quản lý xây dựng theo quy hoạch, giám sát được sự hình thành và phát triển của hạ tầng cơ sở vật chất, bảo vệ những cảnh quan tự nhiên và môi trường, góp phần phát triển những kiến trúc hiện đại mà vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
– Khi chủ đầu tư không thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở mà vẫn cố tình xây dựng, cơ quan chức năng sẽ xử phạt hành chính và cưỡng chế phá dỡ công trình.