Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở là bao nhiêu?

06/05/2023 | 16:32 6 lượt xem SEO Tài

Giấy phép xây dựng là một khái niêm rất quen thuộc không chỉ đối với các kỹ sư xây dựng mà còn quen thuộc đối với những người không chuyên về ngành xây dựng. Theo quy định, việc xin giấy phép xây dựng là điều bắt buộc đối với các công trình, nhà ở. Những trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và những trường hợp được miễn được quy định rõ ràng bởi pháp luật xây dưng. Việc cấp giấy phép xây dựng còn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý nhà nước về công trình xây dựng. Vậy giấy phép xây dựng nhà ở là gì? Trường hợp nào phải xin giấy phép xây dựng nhà ở? Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở là gì? Thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở ra sao? Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở theo quy định như thế nào? Hãy cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết này sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất để bạn có thể vận dụng vào trong cuộc sống.

Căn cứ pháp lý

Giấy phép xây dựng nhà ở là gì?

Khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định, giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.

Giấy phép xây dựng gồm những loại giấy phép quy định tại Khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, cụ thể như sau:

– Giấy phép xây dựng mới;

– Giấy phép sửa chữa, cải tạo;

– Giấy phép di dời công trình.

Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng

Căn cứ vào Điều 90 Luật Xây dựng 2014, nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng bao gồm:

– Tên công trình thuộc dự án.

– Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.

– Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.

– Loại, cấp công trình xây dựng.

– Cốt xây dựng công trình.

– Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.

– Mật độ xây dựng (nếu có).

– Hệ số sử dụng đất (nếu có).

– Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định trên còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.

– Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.

Trường hợp phải xin giấy phép xây dựng nhà ở

Căn cứ quy định tại Luật Xây dựng sửa đổi 2020 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021) thì các công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp sau đây:

– Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ trường hợp được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

– Nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ trường hợp được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở

Đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ tại các khu vực đô thị

– Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

– Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

– Thiết kế xây dựng nhà ở phải tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.

Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận

– Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ theo quy định.

– Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng.

– Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ tại các khu vực nông thôn

Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

Thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở

Bước 1. Chủ đầu tư chuẩn bị 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu.

(2) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

(3) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

– Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

– Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;

– Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

(4) Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu (1), (2), (3), hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

(5) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Bước 2: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ cho UBND cấp huyện nơi xây dựng để được giải quyết cấp giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư.

Bước 3: Nhận kết quả.

Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở

Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản thu khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.

Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Do đó, lệ phí cấp giấy phép xây dựng mỗi tỉnh thành có thể có mức thu khác nhau.

Lệ phí cấp phép xây dựng nhà ở thành phố

Xin giấy phép xây dựng là một thủ tục hành chính bắt buộc làm trước khi xây dựng nhà. Khi xin giấy phép xây dựng nhà ở; Cùng với hồ sơ thì lệ phí xin giấy phép xây dựng đối với nhà ở cũng được quy định cụ thể.

Lệ phí xin giấy phép xây dựng là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh. Do đó, ở mỗi tỉnh thành có mức thu phí này là khác nhau.

Trừ những trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng thì; Các công trình, nhà ở khác đều phải xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công; và phải chịu khoản lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở.

Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn

Theo quy định tại Khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng 2014, sửa đổi năm 2020 thì:

Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

Căn cứ vào Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020; ở khu vực nông thôn; những loại công trình sau đây không phải xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công:

+ Công trình xây dựng cấp IV; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

+ Công trình xây dựng cấp IV; nhà ở riêng lẻ ở miền núi; hải đảo thuộc khu vực có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng;

+ trừ công trình nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử

Như vậy; trừ những trường hợp được quy định miễn thì; các trường hợp khác đều phải xin cấp giấy phép xây dựng. Kèm theo đó là việc nộp lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở theo quy định.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở” đã được Tư vấn luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống Tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới vấn đề giá đất bồi thường khi thu hồi đất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn giải quyết thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở là bao lâu?

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét hồ sơ, cấp giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.
Trường hợp cần phải xem xét thêm thì UBND cấp huyện sẽ thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở như thế nào?

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại hoặc thu hồi giấy phép do mình cấp.
UBND cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình:
– Công trình cấp I, cấp II.
– Công trình tôn giáo, lịch sử, văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng.
– Công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị.
– Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài.
UBND cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cho các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trong xã, trong các khu bảo tồn, khu di tích trên địa bàn quản lý.

Mức phạt khi không có giấy phép xây dựng nhà ở theo quy định ra sao?

Căn cứ khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, trường hợp phải có giấy phép nhưng không có giấy phép xây dựng sẽ bị xử phạt hành chính như sau:
– Phạt tiền từ 60 – 80 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
– Phạt tiền từ 80 – 100 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
– Phạt tiền từ 120 – 140 triệu đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.