Hợp đồng thuê đất là tài liệu quan trọng trong giao dịch này, thường chứa đựng rất nhiều thông tin quan trọng. Đầu tiên, hợp đồng này xác định một thời hạn cụ thể mà người thuê được phép sử dụng đất. Thời hạn này có thể kéo dài trong một số năm hoặc thậm chí nhiều thập kỷ, tuỳ thuộc vào thỏa thuận giữa hai bên. Hợp đồng cũng ghi rõ giá thuê, tức số tiền mà người thuê phải trả cho chủ sở hữu đất, và thường được thanh toán định kỳ, ví dụ, hàng tháng hoặc hàng năm. Nội dung bài viết là hướng dẫn viết đơn xin thuê đất, mời bạn đọc tham khảo:
Căn cứ pháp lý
Điều kiện Nhà nước cho thuê đất
Thuê đất là việc một cá nhân hoặc tổ chức mướn sử dụng một mảnh đất từ chủ sở hữu đất trong một khoảng thời gian cụ thể. Thường, người thuê sẽ trả tiền thuê đất cho chủ sở hữu, và trong thời gian thuê, họ có quyền sử dụng đất theo các điều khoản và điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê đất.
Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ để giao đất như sau:
“1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”
Như vậy, để được Nhà nước cho thuê đất thì người thuê phải có đơn xin giao đất và cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm sẽ quyết định cho người sử dụng đất thuê đất.
9 Trường hợp Nhà nước cho thuê đất
Thuê đất là một hình thức giao dịch quan trọng trong lĩnh vực bất động sản, cho phép người thuê tạm thời sử dụng mảnh đất mà họ không phải là chủ sở hữu. Việc này có thể phục vụ nhiều mục đích khác nhau, từ xây dựng một tổ ấm gia đình, thiết lập kinh doanh, đến sử dụng đất để canh tác hoặc phát triển dự án xây dựng. Thông qua hợp đồng thuê đất, hai bên, người thuê và chủ sở hữu đất, thỏa thuận về các yêu cầu, quyền lợi, và trách nhiệm của mỗi phía.
Khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai 2013 quy định Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau:
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
– Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013.
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh.
– Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê.
– Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.
– Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.
Ngoài ra, Nhà nước còn cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Mẫu đơn xin thuê đất 2023
Hợp đồng thuê đất thường xác định thời hạn thuê, giá thuê, quyền và trách nhiệm của cả hai bên, cũng như các điều khoản khác liên quan đến việc sử dụng đất. Việc thuê đất có thể làm cho người thuê có quyền sử dụng đất để xây dựng nhà cửa, kinh doanh, canh tác, hoặc thực hiện các hoạt động khác mà họ đã thỏa thuận với chủ sở hữu.
Hướng dẫn viết đơn xin thuê đất nhanh chóng, chính xác
Hợp đồng thuê đất thường ghi rõ thời hạn của thuê, giá thuê hàng tháng hoặc theo thỏa thuận, cũng như các điều khoản về việc sử dụng đất, bao gồm quyền xây dựng, sửa chữa, và bảo trì. Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch và bảo vệ cả người thuê và chủ sở hữu đất trong quá trình thuê đất.
Mục Đơn: Ghi rõ đơn xin thuê đất.
Mục Kính gửi: Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Ví dụ: Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh.
Mục Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
– Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân …);
– Ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
Mục địa chỉ/trụ sở chính: Ghi rõ địa chỉ thường trú trong trường hợp là cá nhân, địa chỉ của trụ sở chính trong trường hợp người cho thuê là tổ chức.
Mục Địa chỉ liên hệ: Ghi rõ địa chỉ hiện đang sinh sống (địa chỉ thường trú) hoặc tạm trú (nếu có), địa chỉ của chi nhánh, văn phòng…
Mục Địa điểm khu đất: Ghi rõ địa chỉ của khu đất có nhu cầu thuê
Mục Diện tích (m2): Ghi diện tích bao nhiêu mét vuông.
Mục Để sử dụng vào mục đích: Ghi rõ mục đích thuê đất;
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
Mục Thời hạn sử dụng: Ghi thời hạn sử dụng đất.
Thông tin liên hệ:
Tư vấn luật đất đai sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Hướng dẫn viết đơn xin thuê đất nhanh chóng, chính xác” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là dịch vụ làm sổ đỏ bằng giấy viết tay. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín
Câu hỏi thường gặp
Thời hạn cho thuê đất được xác định theo quyết định cho thuê đất, quyết định công nhận quyền sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, quyết định gia hạn cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao được miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản quy định tại khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:
11 năm nếu đầu tư tại địa bàn cấp huyện không thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
15 năm nếu đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Toàn bộ thời gian thuê đất nếu đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư
Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định:
“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.”
Như vậy, người sử dụng đất được quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện trên.