Nhà ở xã hội là một biểu tượng của sự đặc biệt và đoàn kết trong xã hội. Được hưởng trợ cấp từ Nhà nước, loại hình nhà ở này chỉ dành cho một số ít nhóm đối tượng cụ thể. Điều này đã tạo nên sự quan tâm lớn từ mọi phía. Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội trở thành một vấn đề quan trọng, là bước đầu tiên trong hành trình chinh phục căn nhà mơ ước. Để có cơ hội sở hữu một ngôi nhà trong khu vực xã hội, người dân phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt và đáp ứng các điều kiện đặc biệt. Hồ sơ này không chỉ đòi hỏi sự kiên nhẫn, kiên trì mà còn đòi hỏi sự tỉ mỉ, chu đáo trong việc thu thập và chuẩn bị tài liệu. Bài viết sau là nội dung Hướng dẫn làm hồ sơ mua nhà ở xã hội nhanh chóng năm 2023, mời bạn đọc tham khảo.
Căn cứ pháp lý
Nhà ở xã hội là gì?
Nhà ở xã hội là biểu tượng của sự quan tâm và hỗ trợ từ Nhà nước đối với những đối tượng may mắn được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật nhà ở. Điều này đồng nghĩa với việc Nhà nước cam kết đóng góp vào việc cung cấp các dự án nhà ở xã hội nhằm đáp ứng nhu cầu của những người cần có một mái ấm ổn định trong xã hội.
Với sự hỗ trợ từ Nhà nước, người mua nhà ở xã hội được hưởng mức giá ưu đãi đáng kể hơn so với các căn hộ thuộc diện thương mại. Điều này tạo ra một cơ hội hấp dẫn cho những người có thu nhập hạn chế hoặc trong những tình huống đặc biệt như người có công trong cộng đồng, người cao tuổi, hoặc người khuyết tật. Nhờ chính sách này, họ có cơ hội thực hiện ước mơ sở hữu một ngôi nhà riêng, tạo nên sự ổn định và an lành cho gia đình của họ.
Nhà ở xã hội không chỉ đơn giản là một nơi để sinh sống mà còn là biểu tượng của tình đoàn kết và sự quan tâm của xã hội đối với những người yếu thế. Chính sự hiện diện của những căn nhà này góp phần tạo nên một môi trường sống bền vững và công bằng hơn, thể hiện tinh thần xã hội và lòng nhân ái của cộng đồng.
Hướng dẫn làm hồ sơ mua nhà ở xã hội nhanh chóng năm 2023
Nhà ở xã hội là một trong những chính sách an sinh quan trọng của Nhà nước, được thiết lập với mục tiêu vô cùng quý báu: giúp người lao động và các đối tượng có thu nhập thấp có cơ hội sở hữu nhà riêng. Mục tiêu này đặt ra để đảm bảo rằng tất cả công dân, bất kể đẳng cấp xã hội hay thu nhập, đều có quyền truy cập vào một ngôi nhà ổn định và an lành.
Căn cứ Điều 12 Thông tư 09/2021/TT-BXD quy định về hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội như sau:
Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện để được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội:
a) Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
– Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập thì mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội thực hiện theo mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở:
– Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng (quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
– Người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (quy định tại khoản 5, 6 và 7 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp các đối tượng này đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật thì thực hiện theo mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
– Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị (quy định tại khoản 4 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
– Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ (quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
– Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập (quy định tại khoản 9 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
– Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở (quy định tại khoản 10 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Giấy tờ chứng minh về Điều kiện cư trú và đóng bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 49/2021/NĐ-CP .
d) Mẫu giấy chứng minh về Điều kiện thu nhập:
– Người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (quy định tại khoản 5, 6 và 7 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp các đối tượng này đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật thì thực hiện theo mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (không cần phải có xác nhận).
– Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị (quy định tại khoản 4 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (không cần phải có xác nhận).
– Đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 Luật Nhà ở thì không yêu cầu giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập.
…
Theo quy định pháp luật vừa nêu trên thì hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội gồm các giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký mua theo mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BXD.
– Giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở.
– Giấy tờ chứng minh về Điều kiện cư trú và đóng bảo hiểm xã hội.
– Mẫu giấy chứng minh về Điều kiện thu nhập.
Nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội có phải thông qua cơ quan nhà nước nào không?
Các chính sách về nhà ở xã hội thể hiện cam kết của Nhà nước trong việc xây dựng một xã hội công bằng hơn, nơi mà việc sở hữu nhà không phụ thuộc vào điều kiện kinh tế. Điều này cũng góp phần làm giảm bất bình đẳng xã hội và tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển cá nhân và gia đình của người lao động và các đối tượng có thu nhập thấp.
Căn cứ Điều 20 Nghị định 100/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP) quy định về thủ tục mua nhà ở xã hội như sau:
Trình tự, thủ tục mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Đối với dự án nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách
a) Sau khi khởi công dự án, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến dự án (tên dự án; chủ đầu tư dự án; địa điểm xây dựng dự án; địa chỉ liên lạc, địa chỉ nộp đơn đăng ký; tiến độ thực hiện dự án; quy mô dự án; số lượng căn hộ (trong đó bao gồm: Số căn hộ để bán, số căn hộ cho thuê, số căn hộ cho thuê mua); diện tích căn hộ; giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua (tạm tính) đối với từng loại căn hộ; thời gian bắt đầu và kết thúc nhận đơn đăng ký và các nội dung khác có liên quan) để công bố công khai tại Cổng Thông tin điện tử của Sở Xây dựng tại địa phương nơi có dự án; đăng tải ít nhất 01 lần tại báo là cơ quan ngôn luận của chính quyền địa phương và công bố tại Sàn giao dịch bất động sản của chủ đầu tư (nếu có) để người dân biết, đăng ký và thực hiện việc theo dõi, giám sát;
b) Trước khi thực hiện việc bán, cho thuê, cho thuê mua, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về tổng số căn hộ sẽ bán, cho thuê, cho thuê mua và thời điểm bắt đầu bán, cho thuê, cho thuê mua để Sở Xây dựng biết và kiểm tra. Công bố công khai tại Cổng Thông tin điện tử của Sở Xây dựng tại địa phương nơi có dự án trong thời gian tối thiểu là 30 ngày làm việc kể từ thời điểm bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở tại dự án;
c) Trên cơ sở các thông tin về các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn đã được công bố theo quy định tại Điểm a Khoản này; hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội nộp hồ sơ cho chủ đầu tư dự án theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này và hướng dẫn cụ thể của Bộ Xây dựng;
…
Như vậy, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đăng ký mua nhà ở xã hội thì nộp hồ sơ cho chủ đầu tư dự án chứ không thông qua cơ quan nhà nước nào hết.
Thông tin liên hệ:
Tư vấn luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Hướng dẫn làm hồ sơ mua nhà ở xã hội nhanh chóng năm 2023“. Ngoài ra, chúng tôi có cung cấp dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về tách sổ đỏ đất ở. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm:
- Không canh tác đất trồng lúa hơn 01 năm thì có bị thu hồi không?
- Kinh doanh bất động sản có bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp không?
- Mẫu hợp đồng môi giới nhà đất mới năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định của nhà nước thì hợp đồng mua bán, nhà ở xã hội sau 5 năm sử dụng sẽ được chủ đầu tư trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà. Tuy nhiên, theo quy định mới nhất của nhà nước thì chủ đầu tư phải tạo điều kiện làm giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà khi bạn đã thanh toán 100% giá trị căn hộ. Hiệu lực được áp dụng từ tháng 6/2016. Nghĩa là bạn hoàn toàn có thể nhận được “sổ đỏ” nhà ở xã hội sau khi thanh toán 100% tiền giá trị nhà.
Tại Việt Nam, các loại nhà ở xã hội phổ biến gồm có:
Dự án do công ty tư nhân xây dựng, sau đó bán lại cho quỹ nhà ở xã hội dựa theo các chính sách đặc thù.
Căn hộ chung cư do nhà nước xây dựng dùng để làm nhà ở xã hội.