Diện tích tối thiểu tách thửa đất vườn là bao nhiêu?

02/03/2023 | 09:46 188 lượt xem Trang Quỳnh

Pháp luật đất đai quy định đất đai được nhà nước thống nhất quản lý, thuộc sở hữu của người dân. Để việc sử dụng, quản lý đất đai hiệu quả thì nhà nước sẽ giao đất cho cá nhân, tổ chức, hộ gia đình… và người sử dụng đất sẽ thực hiện đăng ký quyền sử dụng. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp sổ đỏ cho những chủ thể đáp ứng những điều kiện theo luật định, đảm bảo người dân yên tâm sử dụng đất trong quá trình cải tạo, sử dụng. Vậy quy định pháp luật về diện tích tối thiểu để được cấp sổ đỏ là như thế nào? Diện tích tối thiểu tách thửa đất vườn là bao nhiêu? Hãy cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu về quy định này tại nội dung bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

Đất vườn có được tách thửa không?

Đất vườn là diện tích đất gắn liền với đất ở thuộc khuôn viên của mỗi hộ gia đình trong các khu dân cư trồng xen kẽ giữa các loại cây hàng năm với cây lâu năm hoặc giữa các cây lâu năm mà không thể tách riêng để tính diện tích cho từng loại.

Theo quy định của Pháp luật đất đai hiện hành, đất vườn sẽ được tách thửa nếu đáp ứng một số điều kiện quy định.

Điều kiện tách thửa đất vườn

Theo quy định của pháp luật hiện hành, đất vườn được phép tách thửa khi đáp ứng các điều kiện sau:

Thứ nhất, về những điều kiện chung

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Thứ hai, điều kiện riêng của từng địa phương

Để có thể tách thửa thì cần phải tuân theo quy định về diện tích đất tối thiểu để tách thửa. Diện tích tối thiểu để tách thửa đất ở, đất nông nghiệp được quy định tại quyết định của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh trên địa bàn gia đình đang ở.

Như vậy, để được tách thửa đất vườn, mảnh đất của bạn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên.

Diện tích tối thiểu tách thửa đất vườn là bao nhiêu?

Hiện nay, diện tích đất tối thiểu để được cấp sổ đỏ được quy định về cho từng địa phương dựa trên điều kiện về quỹ đất, điều kiện phát triển kinh tế, cũng như quy hoạch xây dựng, sử dụng đất của địa phương đó.

Căn cứ theo quy định tại Điều 143 và Điều 144 Luật đất đai 2013, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là có quan có thẩm quyền quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở cả nông thôn hay đô thị.

Do vậy diện tích tối thiểu để được cấp sổ đỏ sẽ có sự khác nhau nhau giữa mỗi địa phương. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ ban hành quyết định quy định về diện tích tối thiểu này khi có thay đổi về diện tích đất tối thiểu để được cấp sổ đỏ ở địa phương mình.

Diện tích tối thiểu tách thửa đất vườn là bao nhiêu?
Diện tích tối thiểu tách thửa đất vườn là bao nhiêu?

Trong cùng một tỉnh, tùy theo từng vị trí, điều kiện kinh tế, quy hoạch của tỉnh mà từng quận huyện cũng có thể có mức diện tích tối thiểu để được cấp sổ là khác nhau.

Diện tích tối thiểu tách thửa tại Thành phố Hà Nội là bao nhiêu?

Căn cứ: Quyết định 20/2017/QĐ-UBND 

Hạn mức giao đất và công nhận quyền sử dụng đất tại TP Hà Nội như sau: 

Khu vựcMức tối thiểuMức tối đa
Các phường30 m290 m2
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn60 m2120 m2
Các xã vùng đồng bằng80 m2180 m2
Các xã vùng trung du120 m2240 m2
Các xã vùng miền núi150 m2300 m2

– Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:

+ Chiều rộng và chiều sâu từ 03 m trở lên (so với chỉ giới xây dựng).

+ Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở theo quy định tại bảng trên với các xã còn lại.

Thủ tục tách thửa đất vườn

Khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên, bạn cần thực hiện các bước sau để tiến hành tách thửa đất vườn.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ mà bạn phải chuẩn bị để tách thửa bao gồm:

  • Đơn đề nghị tách thửa theo mẫu số 11/ĐK thuộc Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ nêu trên cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

  • Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
  • Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Bước 4: Trả kết quả

Theo quy định tại điểm đ, khoản 2, Điều 61, Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể:

  • Trong thời hạn 15 ngày, nếu hồ sơ của bạn hợp lệ và không bị sai sót, bạn sẽ nhận được kết quả cùng với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các văn bản giấy tờ.
  • Nếu hồ sơ có sai sót hoặc cần bổ sung giấy tờ gì thì cơ quan tiếp nhận phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản yêu cầu gia đình bạn bổ sung hoặc trả hồ sơ thì phải nêu rõ lý do.

Lệ phí tách thửa đất vườn

Phí tách thửa đối với đất vườn cũng tương tự như đối với các loại đất thông thường khác, cụ thể, khi tiến hành tách thửa đối với đất vườn, bạn cần nộp các loại phí sau:

Thứ nhất, lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ=Diện tích đấtxGiá đấtxMức thu lệ phí

Căn cứ theo quy định tại Điều 7, Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì mức thu lệ phí trước bạ của nhà đất là 0,5% giá trị tài sản.

Giá đất tính theo giá đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ban hành.

Thứ hai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:

  • Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản thu đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
  • Mức thu: căn cứ vào các bước công việc, yêu cầu công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và tùy thuộc vào vị trí, diện tích đất được giao, được thuê hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng lớn hay nhỏ của từng dự án.

Thứ ba, về thuế thu nhập cá nhân: theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân thì: Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.

Ngoài ra, tùy từng trường hợp khác nhau mà xem xét không phải nộp lệ phí trước bạ hay được miễn thuế thu nhập cá nhân hay không.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Diện tích tối thiểu tách thửa đất vườn là bao nhiêu?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như dịch vụ Tra cứu chỉ giới xây dựng. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp:

Có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất vườn đã tách thửa không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013, theo đó:
Sau khi đã tiến hành tách thửa và xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nếu bạn muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất vườn thì bạn lập hợp đồng chuyển nhượng với người nhận chuyển nhượng.
Sau đó bạn tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất vườn đã tách thửa.

Có được chuyển mục đích sử dụng đất đất vườn đã tách thửa không?

Căn cứ khoản 1 điều 57 Luật Đất đai năm 2013, bạn được phép chuyển mục đích sử dụng đất vườn đã tách thửa.
Nếu bạn muốn chuyển mục đích sử dụng của đất sang đất ở thì bạn sẽ nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng của đất tại Phòng tài nguyên môi trường.

Đất vườn có được xếp vào nhóm đất nông nghiệp hay không?

Căn cứ Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định về phân loại đất nông nghiệp như sau:
Phân loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
Theo quy định trên thì pháp luật hiện hành không quy định về đất vườn. Nhưng có thể hiểu đất vườn là loại đất dùng để trồng cây lâu năm, hàng năm,….theo đó có thể xếp đất vườn vào đất nông nghiệp.