Sang tên Sổ hồng căn hộ chung cư là một giao dịch phổ biến và quan trọng trong thị trường bất động sản. Việc này thường xảy ra khi chủ sở hữu hiện tại muốn chuyển quyền sở hữu của căn hộ chung cư cho người khác. Quá trình sang tên Sổ hồng thường đòi hỏi sự tham gia của nhiều bên liên quan, bao gồm chủ căn hộ cũ, người mua mới, và các cơ quan chính quyền địa phương. Vậy hiện nay chi phí sang tên hợp đồng mua bán chung cư là bao nhiêu?
Căn cứ pháp lý
Quy định pháp luật về sổ đỏ căn hộ chung cư như thế nào?
Nhà ở chung cư không được cấp Sổ đỏ, mà thay vào đó là Sổ hồng. Sổ hồng, mặc dù không mang màu đỏ như Sổ đỏ, nhưng có giá trị tương đương. Đây là một tài liệu quan trọng trong lĩnh vực bất động sản. Sổ hồng có bìa màu hồng và được ban hành bởi Bộ Xây dựng, nhằm xác nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở cho cá nhân. Chính vì vậy, Sổ hồng thường được gọi là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chung cư.
Sổ hồng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu căn hộ chung cư. Nó chứng minh rõ ràng quyền sử dụng đất và sở hữu của cá nhân trong tòa nhà chung cư. Với Sổ hồng, chủ sở hữu có thể thể hiện và chuyển nhượng quyền sở hữu một cách hợp pháp và bảo đảm tính pháp lý của giao dịch. Điều này giúp tạo sự tin tưởng cho người mua và bên bán, đồng thời thúc đẩy sự phát triển bền vững của thị trường căn hộ chung cư.
Có được sang tên sổ hồng chung cư không?
Hiện nay, nhu cầu về nhà ở đang không ngừng tăng, đặc biệt tại các khu đô thị và thành phố lớn. Tuy nhiên, nguồn cung cấp đất ở có hạn hẹp và không đủ để đáp ứng sự tăng trưởng nhanh chóng của dân số. Do đó, hầu hết các gia đình lựa chọn sinh sống tại căn hộ chung cư, là một lựa chọn hợp lý và tiện lợi trong bối cảnh này. Điều này cũng là lý do chính thúc đẩy các giao dịch mua bán chung cư trở nên phổ biến và quan trọng hơn bao giờ hết.
Trong quá trình giao dịch mua bán chung cư, việc sang tên căn hộ chung cư là một bước không thể thiếu. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu và sử dụng căn hộ chung cư từ chủ sở hữu hiện tại sang chủ mới một cách hợp pháp. Quy trình này đòi hỏi tuân thủ các quy định pháp luật và thủ tục công chứng để đảm bảo tính pháp lý của giao dịch.
Như vậy, nếu bạn đáp ứng đủ các yêu cầu và điều kiện quy định, bạn có thể hoàn toàn thực hiện thủ tục sang tên sổ hồng chung cư để chính thức xác nhận quyền sở hữu và sử dụng căn hộ, giúp bảo vệ quyền lợi và đảm bảo tính pháp lý trong giao dịch.
Chi phí sang tên hợp đồng mua bán chung cư là bao nhiêu?
Sang tên Sổ hồng căn hộ chung cư không chỉ đại diện cho việc chuyển nhượng tài sản mà còn thể hiện sự đảm bảo về tính pháp lý và quyền lợi của người mua mới. Điều này giúp tạo sự tin tưởng và an tâm cho cả hai bên trong giao dịch. Sự phổ biến của quá trình này cho thấy sự sôi động của thị trường bất động sản và nhu cầu về căn hộ chung cư trong xã hội ngày càng tăng. Những chi phí cần phải nộp khi sang tên hợp đồng mua bán chung cư hiện nay như sau:
Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân khi mua bán chung cư được quy định tại Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung bởi Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Giá chuyển nhượng x 2%
Trong đó:
Giá chuyển nhượng: Giá ghi trên hợp đồng mua bán căn hộ chung cư tại thời điểm các bên thực hiện mua bán. Nếu giá này không được ghi trong hợp đồng hoặc thấp hơn giá do Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh quy định thì giá chuyển nhượng để tính thuế là giá do UBND tỉnh quy định.
Phần giá trị căn hộ chung cư gồm giá trị căn hộ, kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc được tính theo giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định. Nếu không có thì sẽ căn cứ theo phân loại nhà, tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản, giá trị còn lại thực tế… do Bộ Xây dựng quy định.
Đối với căn hộ chung cư thuộc diện hình thành trong tương lai, hợp đồng không ghi giá hoặc có ghi nhưng thấp hơn tỷ lệ góp vốn trên tổng giá trị hợp đồng x giá đất và giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định thì xác định theo giá UBND x tỷ lệ góp vốn trên tổng giá trị hợp đồng.
Thuế suất: Thuế suất trong các trường hợp thông thường là 2%. Tuy nhiên, nếu mua bán chung cư thuộc các trường hợp sau đây thì sẽ được miễn thuế:
– Giữa những người có các mối quan hệ: Vợ chồng; cha mẹ đẻ/nuôi với con đẻ/nuôi; cha mẹ chồng với con dâu, con rể; ông bà nội/ngoại với cháu nội/ngoại; anh chị em ruột với nhau.
– Người bán chung cư chỉ có một căn chung cư duy nhất tại Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện:
- Tại thời điểm mua bán chung cư, người bán chỉ sở hữu duy nhất một căn chung cư đó: Căn cứ vào Sổ hồng; không có chung quyền sở hữu chung cư, nhà ở… với người khác…; nếu là vợ chồng thì không có tài sản riêng ngoài tài sản chung là căn hộ chung cư đang mua bán.
- Đã sở hữu căn hộ chung cư này tối thiểu 183 ngày tính từ ngày được cấp Sổ hồng chung cư đến ngày mua bán. Nếu Sổ hồng do được cấp lại, cấp đổi thì thời điểm xác nhận quyền sở hữu được tính theo thời điểm cấp Sổ hồng trước khi được cấp lại, cấp đổi.
Lưu ý: Theo quy định của luật, thuế thu nhập cá nhân sẽ do bên bán – bên có thu nhập nộp. Tuy nhiên, nếu hai bên thoả thuận người mua là đối tượng phải nộp thì thực hiện theo thoả thuận của các bên.
Lệ phí trước bạ
Ngoài thuế thu nhập cá nhân, khoản phí phải nộp khi sang tên Sổ hồng chung cư là lệ phí trước bạ. Theo Điều 4 Nị định 10/2022/NĐ-CP, khi thực hiện đăng ký sang tên Sổ hồng, người mua nếu thuộc đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ thì phải nộp khoản lệ phí này theo công thức sau đây:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x tỷ lệ % thu lệ phí trước bạ
Theo điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, giá tính lệ phí trước bạ với chung cư sẽ do UBND tỉnh ban hành. Trong đó bao gồm cả giá trị đất được phân bổ (xác định bằng giá đất tại bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành x hệ số phân bổ được quy định tại Nghị định 53/2011/NĐ-CP).
Tuy nhiên, nếu giá mua bán trong hợp đồng cao hơn giá do UBND tỉnh quy định thì tính lệ phí trước bạ theo giá ghi trong hợp đồng mua bán chung cư.
Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ là 0,5% theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
Do đó, để tính lệ phí trước bạ khi sang tên chung cư thì thực hiện theo công thức sau đây:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá nhà + giá đất x hệ số phân bổ)
Phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp Sổ hồng
Ngoài các khoản phí, lệ phí nêu trên, khi sang tên Sổ hồng, các bên còn phải nộp khoản phí thẩm định hồ sơ về lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Hai khoản phí này sẽ được tính theo quy định của từng địa phương. Trong đó:
– Phí thẩm định cấp Sổ hồng chung cư: Căn cứ khoản 11 Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ hồng chung cư là một trong các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Do đó, mỗi địa phương sẽ áp dụng mức phí này khác nhau và thường dao động từ 500.000 đồng – 05 triệu đồng
– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Đây tiếp tục là một khoản phí do địa phương quy định. Tuy nhiên, thường phí này là 100.000 đồng/Giấy chứng nhận/lần cấp.
Thông tin liên hệ:
Tư vấn luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Chi phí sang tên hợp đồng mua bán chung cư là bao nhiêu?” Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ tư vấn pháp lý về Tra cứu chỉ giới xây dựng. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng
Mời bạn xem thêm:
- Hướng dẫn thủ tục đặt cọc mua bán nhà đất nhanh chóng
- Mẫu Hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước 2022
- Thời hạn chi trả tiền bồi thường cho người có đất thu hồi quy định bao lâu?
Câu hỏi thường gặp
Cá nhân khi tham gia vào hợp đồng mua bán căn hộ chung cư cần có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Về nguyên tắc, mọi cá nhân đều bình đẳng về năng lực pháp luật với nhau, tuy nhiên đối với mỗi cá nhân khác nhau thì năng lực pháp luật có thể bị hạn chế khác nhau
Nội dung của hợp đồng mua bán căn hộ chung cư cần phải đảm bảo ghi đầy đủ các nội dung như:
+ Đối tượng của hợp đồng mua bán căn hộ chung cư: Tên và địa chỉ của các bên; Mô tả đặc điểm của nhà ở
+Giá và phương thức thanh toán nếu trong hợp đồng có thỏa thuận về giá
+Thời gian giao nhận nhà ở và thời gian bảo hành (nếu có)
+Quyền và nghĩa vụ của các bên; Cam kết của các bên
+Các thỏa thuận khác; Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng hoặc ký văn bản; Chữ ký của các bên (nếu là tổ chức thì phải đóng dấu và ghi rõ chức vụ của người ký)…
Những tranh chấp hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thường gặp như:
– Mua bán căn hộ chung cư không minh bạch về pháp lý
– Tranh chấp quyền, nghĩa vụ trong hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.
Tranh chấp phát sinh trong quá trình sử dụng căn hộ chung cư