Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng là gì?

19/09/2023 | 16:54 5 lượt xem Gia Vượng

Việc xin giấy phép xây dựng là một yếu tố không thể thiếu đối với mọi dự án xây dựng, không chỉ là quy định bắt buộc mà còn là một bước quan trọng trong quá trình thực hiện công trình xây dựng. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng có một số trường hợp được miễn khỏi việc này, nhưng điều này chỉ xảy ra trong những tình huống đặc biệt và có các lý do hợp lý. Cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu quy định về các trường hợp miễn giấy phép xây dựng năm 2023 tại nội dung bài viết sau.

Căn cứ pháp lý

Luật Xây dựng năm 2020

Giấy phép xây dựng là gì?

Dựa vào khoản 17 của Điều 3 Luật Xây dựng 2014, ta có thể hiểu rõ hơn về khái niệm “giấy phép xây dựng”. Theo đó, giấy phép xây dựng không chỉ đơn thuần là một tài liệu hành chính mà còn là một văn bản có giá trị pháp lý quan trọng. Nó được cấp bởi các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho chủ đầu tư, và có mục đích quản lý và kiểm soát quá trình xây dựng các công trình.

Giấy phép xây dựng cho phép chủ đầu tư thực hiện một loạt các hoạt động liên quan đến xây dựng, bao gồm xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, và di dời công trình. Quy trình cấp giấy phép này thường đi kèm với việc xem xét và đánh giá các yếu tố liên quan đến quy hoạch đô thị, bảo vệ môi trường, và an toàn công trình, nhằm đảm bảo rằng dự án xây dựng được thực hiện đúng quy định và không gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và cộng đồng xung quanh.

Từ đó, ta thấy giấy phép xây dựng không chỉ đơn giản là một tài liệu pháp lý, mà còn là một công cụ quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững và an toàn của các dự án xây dựng, cũng như bảo vệ lợi ích của cộng đồng và môi trường.

Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng năm 2023

Việc cấp giấy phép xây dựng không chỉ đơn giản là một thủ tục pháp lý, mà còn mang trong mình những ý nghĩa và vai trò quan trọng trong việc quản lý xây dựng và bảo vệ môi trường. Đầu tiên, nó đảm bảo rằng các dự án xây dựng sẽ tuân thủ các quy định của quy hoạch đô thị và quy định của pháp luật. Điều này giúp đảm bảo sự hài hòa và phát triển bền vững của các khu vực đô thị và nông thôn. Pháp luật có quy định về những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng, cụ thể như sau:

Căn cứ vào khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định như sau:

Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng năm 2023

“Điều 89. Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng

2. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;

b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;

c) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;

d) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;

đ) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;

e) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;

h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.”

Như vậy, 10 loại công trình được liệt kê theo quy định nêu trên sẽ được miễn giấy phép xây dựng.

Giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu?

Giấy phép xây dựng cũng có vai trò trong việc quản lý an toàn công trình. Các quy định và kiểm tra liên quan đến việc xây dựng được thực hiện để đảm bảo rằng công trình được xây dựng một cách an toàn, tránh tai nạn và thảm họa đáng tiếc.

Giấy phép xây dựng có thời hạn 12 tháng sau khi được cấp phép và có hiệu lực. Điều này đã được quy định rõ trong Khoản 10, Điều 90, Luật xây dựng 2014.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tư vấn luật đất đai luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn pháp lý về chuyển đất ao sang đất sổ đỏ vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng?

Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
Đảm bảo các quy định về chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường bộ, hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi, các di tích – di sản – lịch sử văn hóa,…. cũng như các yêu cầu về an toàn với công trình xây dựng xung quanh.
Với các công trình là kho chứa chất độc hại, công trình vệ sinh công cộng, có nguy cơ ô nhiễm ảnh hưởng đến môi trường,… cần đảm bảo về vị trí khoảng cách
Đảm bảo về mật độ cũng như không làm ảnh hưởng đến cảnh quan và công trình xung quanh, hệ thống cấp thoát nước, vệ sinh, phòng cháy chữa cháy, môi trường, ánh sáng,… 
Các công trình lớn như các khu đô thị, các tòa chung cư,… được yêu cầu xây dựng khu vực tầng hầm

Có những loại giấy phép xây dựng nào?

Giấy phép xây dựng gồm những loại giấy phép sau:
Giấy phép xây dựng mới;
Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
Giấy phép di dời công trình;
Giấy phép xây dựng có thời hạn.

Giấy phép xây dựng có những nội dung gì?

Căn cứ vào Điều 90 Luật Xây dựng 2014, nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng bao gồm:
(1) Tên công trình thuộc dự án.
(2) Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
(3) Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
(4) Loại, cấp công trình xây dựng.
(5) Cốt xây dựng công trình.
(6) Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
(7) Mật độ xây dựng (nếu có).
(8) Hệ số sử dụng đất (nếu có).
(9) Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ (1) đến (8) còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
(10) Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.