Bao nhiêu mét thổ cư thì được xây nhà?

22/12/2022 | 17:12 61 lượt xem Thủy Thanh

Đất thổ cư hay còn được người dân thường gọi là đất ở thì được nhà nước quy định với mục đích dừng để xây dựng nhà ở và các công trình khác phục vụ cho dân cư. Đất thổ cư sẽ được phân chia thành hai loại đó là đất ở nông thông và đất tại thành thị. Người dân được phép xây dựng nhà ở trên đất thổ cư khi đáp ứng được các điều kiện mà pháp luật quy định. Hiện nay có nhiều vấn đề mà người dân thắc mắc như: đất thổ cư có được cấp sổ đỏ không?, làm thế nào để lên đất thổ cơ?, hay “Bao nhiêu mét thổ cư thì được xây nhà”?. Để tìm câu trả lời cho những câu hỏi này, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của Tư vấn luật đất đai nhé.

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là loại hình đất ở và phân biệt với đất thổ canh. Đất ở được quy định trong Luật Đất đai 2013 là loại hình đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Mục đích của loại hình đất này là để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống con người.

Trong đó:

Đất thổ cư ở đô thị là loại đất dùng để xây nhà ở, xây dựng công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị. Đất thổ cư có các chính sách riêng khác trong pháp luật đất đai từ thuế, hạn mức sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng.

Đất ở tại nông thôn là đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ở khu vực nông thôn với các loại đất sử dụng cho mục đích xây dựng nhà ở, công trình đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất ở khu vực nông thôn và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất tại khu vực đó của cơ quan có thẩm quyền. Loại đất này cũng có sự khác biệt so với đất ở tại đô thị theo hạn mức, thuế nhà đất, điều kiện xây dựng nhà ở.

Như vậy, có thể hiểu đơn giản đất thổ cư là đất ở được sử dụng với mục đích xây nhà cửa, công trình phục vụ đời sống, sản xuất và kinh doanh. Tùy thuộc vào từng loại đất thổ cư được cấp trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là đất ở, đất ao, vườn… mà có thể được xây dựng nhà ở hay không.

Đất thổ cư có được xây nhà không?

Điều 64 Luật Đất Đai có quy định về việc“sử dụng đất không đúng mục đích” có thể bị phạt hoặc thu hồi đất. Vì vậy nếu lo lắng việc đất thổ cư có được xây nhà không?

Đất thổ cư là loại đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp và mục đích của loại đất này đó là xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống. Trong đó: đất thổ cư sẽ bao gồm các nhóm đất: Đất xây dựng nhà ở và đất vườn, đất ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ đã được công nhận thuộc loại hình đất ở.

Như vậy, nếu bạn sở hữu giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất có ghi mục đích sử dụng là đất ở thì bạn hoàn toàn có thể xây dựng nhà ở, công trình gắn liền với đất phục vụ đời sống. Do đó để đảm bảo việc xác định đất bạn sở hữu có được xây nhà hay không thì cần xem phần mục đích sử dụng trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Do đó đất thổ cư có ghi mục đích sử dụng trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) là đất ở đều được phép xây nhà ở kiên cố và các công trình phụ trợ.

Trong trường hợp bạn chỉ sở hữu một phần đất thổ cư và phần đất khác nhưng muốn xây nhà trên đất đó sẽ phải thực hiện các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi xây dựng mới có thể có quyền xây dựng nhà ở trên đất đó.

Bao nhiêu mét thổ cư thì được xây nhà
Bao nhiêu mét thổ cư thì được xây nhà

Bao nhiêu mét thổ cư thì được xây nhà

Hiện nay, pháp luật chưa có nội dung quy định cụ thể về diện tích tối thiểu để có thể xây nhà, tuy nhiên lại có điều kiện về diện tích tối thiểu để tách thửa. Mỗi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ ra văn bản quy định về diện tích tách thửa tối thiểu tại các khu vực trên địa bàn.

Diện tích tối thiểu được cấp phép xây dựng đối với nhà mặt phố

Dựa theo các quy định về diện tích xây dựng được soạn thảo trong quyết định số 04/2008/QĐ – BXD thì diện tích tối thiểu để có được giấy phép xây dựng sẽ được quy định cụ thể thành các trường hợp như sau:

Kích thước ô đất sẽ được xác định dựa vào từng đối tượng sử dụng. Kích thước cần phù hợp đối với những phương pháp tổ chức về không gian và cần phải được nhận sự quản lý theo các quy định của khu vực lập ra quy hoạch. Dựa trên các quy định của pháp luật, đối với các trường hợp xảy ra việc lô đất ấy nếu nằm trong khu quy hoạch xây dựng, sẽ được chia thành 2 trường hợp để xem xét tiếp.

Trường hợp đầu tiên đó là những lô đất có tiếp giáp với khu vực mặt đường có lộ giới>=20m. Đối với những trường hợp này sẽ sở hữu diện tích tối thiểu được cấp phép xây dựng phải >=45m2 và đạt bề sâu và rộng đều phải >=5m.

Trường hợp 2 là các lô đất tiếp giáp với mặt đường, lộ giới <=20m thì phải đạt diện tích bề mặt >=36m2, bề sâu và bề rộng phải đều .>=4m. Bên cạnh đó, chiều dài của dãy nhà liền kề nhau hay nhà riêng lẻ đều phải đáp ứng được dài 60 và giữa từng dãy phải có đường giao thông sao cho phù hợp. Bạn có thể thiết kế đường đi bộ với một khoảng rộng của đường đi phải >=4m.

Diện tích tối thiểu được cấp phép xây dựng nhà trong hẻm

Đối với việc xây nhà trong hẻm thì các quy định về diện tích tối thiểu được cấp phép xây dựng cũng được quy định cụ thể và rõ ràng. Cũng giống như việc xây dựng nhà ở ngoài phố, nó được chia làm các trường hợp như sau:

Đối với lô đất trong hẻm có diện tích dưới 15m2, nếu muốn thi công xây dựng nhà ở dưới 30m2 và được cấp phép thì theo quy định, lô đất trong hẻm ấy phải có chiều rộng mặt tiền lên tới 3m trở lên. Khi đạt được các điều kiện tiên quyết thì lúc này các bạn sẽ được cấp phép xây dựng. Quy mô nhà ở không quá 1 tầng và chiều cao tối đa phải đảm bảo là 8,8m. Còn nếu chiều rộng của mặt tiền nhỏ hơn 3m thì chỉ được cấp giấy phép cải tạo nhà ở.

Đối với lô đất trong hẻm có diện tích từ 15m2 đến dưới 36m2 thì theo quy định đối với việc diện tích xây dựng tối thiểu được cấp phép xây dựng, trường hợp này nếu như lô đất đó có chiều sâu hoặc rộng 2m thì chỉ được cho phép cải tạo dựa trên nguyên trạng và không được xây mới.

Đối với những trường hợp lô đất đạt chiều rộng từ 2 – 3m thì mới nhận được cấp phép xây dựng. Quy mô xây dựng cho trường hợp này tối đa là nhà 2 tầng và phải đảm bảo được chiều cao dưới 12.2m. Còn với trường hợp nếu lô đất đạt chiều rộng từ 3m trở lên thì cũng sẽ được xây dựng nhà với quy mô tối đa lên tới 3 tầng và đảm bảo chiều cao dưới 15,6m dựa trên quy định xây dựng nhà ở của khu đô thị.

Đất thổ cư có sổ đỏ không?

Đất thổ cư được làm sổ đỏ. Với đất ở, khi đã phân lô đủ diện tích, người sử dụng đất có thể tách thửa làm sổ riêng cho từng mảng đất. Để đăng ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (còn gọi là sổ đỏ), người sử dụng đất cần có đủ các giấy tờ và các loại chi phí như sau:

Theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất cần nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu 01 ban hành kèm theo thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Thủ tục nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi thửa đất tọa lạc.

Điều kiện lên đất thổ cư

Đối với cá nhân/ tổ chức sở hữu đất, điều kiện lên đất thổ cư cần có đầy đủ những loại giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất( sổ đỏ, sổ hồng)
  • Đất không thuộc diện tranh chấp, kê biên kiện tụng.
  • Còn thời hạn sử dụng đất.

Đối với các cá nhân/ tổ chức thuộc diện giao đất, cho thuê đất được phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

  • Kế hoạch sử dụng đất của huyện hàng năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã thông qua.
  • Đất sử dụng trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.​

Tuy nhiên, ngoài đủ các điều kiện chuyển đổi mục đích đất thì việc chuyển đổi đất thổ cư còn phụ thuộc vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề Bao nhiêu mét thổ cư thì được xây nhà đã được Tư vấn Luật Đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tách sổ đỏ đồng sở hữu. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline:  0833102102

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Thủ tục mua bán đất thổ cư như thế nào?

Để tránh những thiếu sót trong khâu chuẩn bị hồ sơ hay những mánh khóe lừa đảo khi mua bán đất thổ cư, các bạn nên nắm rõ thủ tục mua bán đất hợp lệ sau:
Bước 1: Công chứng tại Văn phòng công chứng
Các bên mua bán tới Văn phòng công chứng hoặc UBND cấp xã để tiến hành công chứng. Giấy tờ cần mang theo gồm:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bản sao chứng minh nhân dân của 2 bên mua và bán
Bản sao hộ khẩu của 2 bên mua và bán
Trong vòng 3 ngày, thủ tục công chứng sẽ được hoàn thành. Kế tiếp bạn sẽ phải đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính để gửi số liệu đến cơ quan thuế.
Bước 2: Kê khai thuế tại UBND cấp quận/huyện
Sau khi số liệu được gửi đến cơ quan thuế tính toán, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ gửi thông báo tới 2 bên để thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan.
Bước 3: Sang tên quyền sử dụng đất
Cuối cùng, sau khi hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ tiến hành đăng ký quyền sử dụng đất cho bên mua.

Những lưu ý khi mua đất thổ cư?

1. Mua bán đất có sổ đỏ
Sổ đỏ là giấy tờ có tính pháp lý cao khi muốn mua bán đất. Bạn nên xem xét kỹ lưỡng về chất lượng sổ đỏ (là thật hay giả) để tránh những sai lầm không đáng có. Có rất nhiều trường hợp lợi dụng sự thiếu hiểu biết cũng như hời hợt trong quy trình bán mà các đối tượng xấu đã làm giả sổ đỏ để bán nhà/ đất cho nhiều người.
2. Thông tin thửa đất phải rõ ràng, minh bạch
Ngoài sổ đỏ, thì bạn nên tìm hiểu xem thửa đất có nằm vào diện giải tỏa, quy hoạch hay có vấn đề tranh chấp nào không?
3. Cảnh giác với giấy mua bán đất viết tay
Bạn nên kiểm tra tính pháp lý của nó xem có đảm bảo hợp pháp không? Có hiệu lực chuyển đổi không? Và đặc biệt phải giao dịch ngay tại Văn phòng công chứng để chuyển thành văn bản hợp pháp.
4. Cẩn trọng xem xét hợp đồng mua bán đất
Các điều khoản, nghĩa vụ của các bên là điều bạn cần chú ý để thương lượng trước khi ký kế và điều quan trọng là chữ kỹ của 2 bên phải có hiệu lực.