Chào Luật sư, tôi có mảnh đất trồng cây ăn quả sau nhà. Tôi nghe nói sổ đỏ có quy định thời hạn của đất nông nghiệp. Tuy nhiên tôi lại không thấy thông tin này. Cũng có thể do tôi tuổi già mắt kém. Sổ đỏ đất nông nghiệp có thời hạn bao lâu? Gia hạn sổ đỏ đất nông nghiệp như thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Đất vườn là loại đất rất phổ biến và đa số hộ gia đình, cá nhân tại khu vực nông thôn đều đang sử dụng loại đất này. Mặc dù phổ biến như vậy nhưng không phải ai cũng biết đất vườn có thời hạn bao nhiêu năm và có phải gia hạn không? Sổ đỏ đất nông nghiệp có thời hạn bao lâu? Để giải đáp thắc mắc của bạn về vấn đề trên, Luật sư tư vấn luật đất đai xin được giải đáp thắc mắc của bạn như sau:
Căn cứ pháp lý
Sổ đỏ đất nông nghiệp là gì?
Sổ đỏ đất nông nghiệp là chứng thư pháp lý để Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp của người dân. Từ ngày 10/12/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới có tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Mẫu chứng nhận này sẽ được áp dụng trên phạm vi cả nước. Vì vậy; sổ đỏ đất đất nông nghiệp chính là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận).
Điều kiện cấp sổ đỏ đất nông nghiệp?
Căn cứ Điều 101; Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình; cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đình; cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này; có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; nuôi trồng thủy sản; làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định; không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
– Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất
Hộ gia đình; cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất sẽ được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu có đủ các điều kiện sau:
- Đang sử dụng đất nông nghiệp trước ngày 01/7/2014.
- Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; nuôi trồng thủy sản; làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Được UBND xã/phường/thị trấn nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
– Trường hợp 2: Có thể phải nộp tiền sử dụng đất
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp nhưng không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất sẽ được cấp sổ đỏ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.
- Không vi phạm pháp luật về đất đai.
- Được UBND xã/phường/thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.
Căn cứ vào quy định giải thích thế nào là đất vườn ở phần trên cho thấy đất vườn thuộc nhóm đất nông nghiệp, trừ trường hợp phần diện tích đất ở, đất phi nông nghiệp khác nhưng được người sử dụng đất sử dụng làm sân, vườn do chưa sử dụng để xây dựng.
Sổ đỏ đất nông nghiệp có thời hạn bao lâu?
Vì đất vườn là đất nông nghiệp nên thời hạn sử dụng đất được xác định theo khoản 1 và khoản 2 Điều 126 Luật Đất đai 2013 như sau:
(1) Đất vườn được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có thời hạn là 50 năm.
Trên thực tế đất vườn chủ yếu có nguồn gốc là được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với thửa đất xác định).
(2) Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất vườn (đất nông nghiệp) có thời hạn sử dụng đất không quá 50 năm.
Như vậy, đất vườn có thời hạn sử dụng đất là 50 năm hoặc không quá 50 năm.
Có cần gia hạn khi hết thời hạn sử dụng đất không?
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 126 Luật Đất đai 2013, đất vườn khi hết thời hạn sử dụng đất không cần phải thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất, vì:
– Đất vườn thuộc trường hợp (1) khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm.
– Đất vườn thuộc trường hợp (2) khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Đất trồng cây hàng năm là gì? Quy định của pháp luật về đất trồng cây hằng năm
- Có nên mua đất trồng cây hàng năm không?
- Lệ phí gia hạn đất trồng cây hàng năm là bao nhiêu?
Thông tin liên hệ
Trên đây là quan điểm của Luật Sư X về “Sổ đỏ đất nông nghiệp có thời hạn bao lâu?“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về thành lập doanh nghiệp; tra mã số thuế cá nhân, xác nhận độc thân;… vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102. Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, khi chuyển đất vườn thành đất thổ cư (đất ở) phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ được chuyển khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Thời gian cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Riêng với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục này không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Khi làm sổ đỏ cho đất nông nghiệp, cá nhân, hộ gia đình phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo như thông báo của cơ quan thuế. Người sử dụng đất cần nộp một số loại thuế, phí như phí đo đạc, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí cấp sổ đỏ, phí trước bạ. Trong đó, lệ phí trước bạ = giá đất tại bảng giá đất x diện tích x 0,5%