Nhà nước sẽ cấp đất, giao đất cho người sử dụng đất trong một số trường hợp theo quy định. Nếu có mong muốn xin nhà nước cấp đất sử dụng cho mục đích phù hợp theo quy định thì người sử dụng đất cần viết đơn xin cấp đất thổ cư và nộp lên cơ quan có thẩm quyền. Để đơn xin cấp đất thổ cư được chấp thuận và nhanh chóng được thực thi thì người viết đơn cần viết một cách đầy đủ và chính xác theo mẫu. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu đơn xin cấp đất thổ cư nhưng lại chưa viết phải viết như thế nào? Hãy tham khảo Cách viết đơn xin cấp đất thổ cư chi tiết dưới đây của Tư vấn luật đất đai nhé,.
Căn cứ pháp lý
Đất thổ cư là gì?
Theo quy định của Luật Đất đai 2013 hiện hành và các quy định của pháp luật liên quan thì không có quy định cụ thể về khái niệm đất thổ cư là gì. Tuy nhiên dựa theo cách hiểu thông dụng nhất thì:
Đất thổ cư thường được sử dụng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT).
Đất thổ cư nông thôn
Căn cứ theo quy định tại Điều 143 Luật Đất đai 2013 quy định về đất thổ cư nông thôn như sau:
“Điều 143. Đất ở tại nông thôn
1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.
3. Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.
4. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.“
Theo đó, đất thổ cư nông thôn được hiểu là đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Đất thổ cư đô thị
Căn cứ theo quy định tại Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định về đất ở đô thị như sau:
“Điều 144. Đất ở tại đô thị
1. Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.
3. Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.
5. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.“
Theo đó, đất thổ cư đô thị được hiểu là đất dùng để xây dựng nhà ở, công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Các trường hợp Nhà nước cấp đất
Trường hợp Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
Theo Điều 54 Luật Đất đai 2013, Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
– Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013;
– Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 Luật Đất đai 2013;
– Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
– Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước;
– Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2013.
Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
Theo Điều 55 Luật Đất đai 2013, Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
– Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
– Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
– Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
Thủ tục cấp đất cho hộ gia đình cá nhân thế nào?
Căn cứ Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục giao đất áp dụng chung, trong đó có áp dụng đối với trường hợp giao đất cho hộ gia đình, cá nhân như sau:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị và nộp hồ sơ xin giao đất
– Hồ sơ xin giao đất mà hộ gia đình, cá nhân cần phải chuẩn bị được quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT trong trường hợp được Nhà nước giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm:
+ Đơn xin giao đất theo mẫu 01 ban hành theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
+ Ngoài ra, hộ gia đình cá nhân có thể chuẩn bị thêm giấy tờ nhân thân (chứng minh nhân dân/căn cước công dân còn thời hạn sử dụng) và giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp nộp kèm hồ sơ xin giao đất.
– Thẩm quyền quyết định giao đất cho hộ gia đình, cá nhân là của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, do vậy, hồ sơ này được nộp tại bộ phận tiếp nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thực hiện các công việc chuyên môn
– Thẩm định nhu cầu xin giao đất của hộ gia đình cá nhân theo quy định pháp luật;
– Lập phiếu chuyển hồ sơ sang cơ quan thuế để tính toán tiền thuế;
– Hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân hoàn thành nghĩa vụ tài chính;
– Trình Ủy ban nhân dân huyện ký Quyết định giao đất, cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân;
– Cập nhật, chỉnh lý thông tin trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
– Tổ chức bàn giao đất trên thực địa cho hộ gia đình, cá nhân;
Bước 3: Hộ gia đình, cá nhân thực hiện các công việc
– Hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo (trừ trường hợp được ghi nợ nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật);
– Nộp biên lai, giấy tờ xác minh hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường trước khi được nhận giấy chứng nhận;
– Nhận bàn giao đất trên thực địa và nhận giấy chứng nhận đã được cấp.
Mẫu đơn xin cấp đất thổ cư
Hướng dẫn cách viết đơn xin cấp đất thổ cư
– Ghi chú 1 trong đơn: Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
– Ghi chú 2 trong đơn: Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
– Ghi chú 3 trong đơn: Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân …); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
– Ghi chú 4 trong đơn: Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.
Thông tin liên hệ
Tư vấn Luật đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Cách viết đơn xin cấp đất thổ cư chi tiết năm 2023“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ, thông tin pháp lý khác liên quan và các thông tin pháp lý như soạn thảo mẫu đơn xin nghỉ việc qua email. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 52 Luật Đất đai 2013, Nhà nước giao đất dựa vào các căn cứ sau:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Căn cứ theo quy định tại Điều 125 Luật Đất đai 2015 quy định về đất sử dụng ổn định lâu dài như sau:
“Điều 125. Đất sử dụng ổn định lâu dài
Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:
1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;
3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;
6. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;
8. Đất tín ngưỡng;
9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.“
Theo đó, trong trường hợp đất thổ cư là đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì đất thổ cư sẽ có thời hạn sử dụng ổn định và lâu dài.