Quy định xác định lại mục đích sử dụng đất năm 2022 như thế nào?

07/11/2022 | 16:46 111 lượt xem Trang Quỳnh

Xin chào Luật sư. Hiện tại tôi đang có thắc mắc liên quan đến việc xác định mục đích sử dụng đất, mong được Luật sư hỗ trợ giải đáp. Tôi có một mảnh đất nhưng đất không có người ở và cũng không đăng ký hộ khẩu thường trú thì đây có được xem là đất ở hay không? Quy định xác định lại mục đích sử dụng đất hiện nay như thế nào? Bên cạnh đó, tôi muốn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mảnh đất này thì có được không? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến bộ phận tư vấn đất đai của chúng tôi. Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn tại bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Đất ở được định nghĩa theo quy định của pháp luật như thế nào?

Căn cứ theo Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất, cụ thể như sau:

“Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất

1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.

2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.

3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Theo khoản 2.1 Mục I Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định như sau:

“2.1 Đất ở-OTC

Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn ao gắn liền với nhà ở mà chưa được công nhận quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

Trường hợp đất ở có kết hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (kể cả nhà chung cư có mục đích hỗn hợp) thì ngoài việc thống kê theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.”

Theo quy định trên, đất ở là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được công nhận là đất ở.

Quy định xác định lại mục đích sử dụng đất năm 2022 như thế nào?

Để xác định mục đích sử dụng đất thì trước hết cần xác định loại đất theo Điều 11 Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ để xác định loại đất như sau:

“Điều 11. Căn cứ để xác định loại đất

Việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Quy định xác định lại mục đích sử dụng đất
Quy định xác định lại mục đích sử dụng đất

2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;

3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;

4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.”

Việc xác định đất có mục đích sử dụng đất là đất ở căn cứ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.

Việc bạn có xây dựng nhà ở hay không hay có đăng ký thường trú tại thửa đất đó hay không không ảnh hưởng đến mục đích sử dụng đất.

Làm thế nào để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bạn cần chuẩn bị hồ sơ sau:

– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;

– Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở.

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã được xây dựng);

– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

– Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Theo Điều 59 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định cụ thể như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp sau đây: cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
    • Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
  • Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ với Luật sư

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Quy định xác định lại mục đích sử dụng đất năm 2022 như thế nào?“. Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến Tra cứu chỉ giới xây dựng hay tìm hiểu quy định về mức xử phạt khi vi phạm chỉ giới xây dựng… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp:

Pháp luật quy định về mục đích sử dụng đất như thế nào?

Mục đích sử dụng đất là tên gọi pháp lý mà thông qua đó người dân biết đất được sử dụng vào mục đích gì và người sử dụng đất có nghĩa vụ phải sử dụng đúng mục đích đất được giao ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất (cấp Sổ đỏ, Sổ hồng cho đất không có nguồn gốc từ Nhà nước giao đất, cho thuê đất).

Mục đích sử dụng đất nhóm đất nông được ghi trên sổ đỏ như thế nào?

Gồm: “Đất chuyên trồng lúa nước”, “Đất trồng lúa nước còn lại”, “Đất trồng lúa nương”, “Đất trồng cây hàng năm khác”, “Đất trồng cây lâu năm”, “Đất rừng sản xuất”, “Đất rừng phòng hộ”, “Đất rừng đặc dụng”, “Đất nuôi trồng thủy sản”, “Đất làm muối”, “Đất nông nghiệp khác”.

Vì sao cần phải biết rõ mục đích sử dụng đất?

Giúp người dân biết và sử dụng đúng mục đích
Một trong những nguyên tắc sử dụng đất là phải sử dụng đúng mục đích, nên người dân cần phải căn cứ vào loại đất (mục đích sử dụng) để sử dụng theo đúng quy định, nếu sử dụng sai mục đích sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
Giúp người dân biết nghĩa vụ khi chuyển mục đích sử dụng đất
Việc nắm rõ mục đích sử dụng đất có ý nghĩa quan trọng khi chuyển mục đích sử dụng đất, vì người dân biết khi nào phải xin phép/khi nào không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Giúp người dân biết được thời hạn sử dụng đất