Thuế nhà thầu bao nhiêu phần trăm?

28/06/2023 | 11:45 100 lượt xem Thủy Thanh

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì các cá nhân, nhà thầu nước ngoài khi kinh doanh, cung ứng hàng hóa dịch vụ tại Việt nam thì cần phải nộp thuế nhà thầu. Loại thuế này sẽ bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng. Đối với mỗi loại thuế thì mức thuế suất sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng loại hàng hóa hay dịch vụ. vậy thì ” Thuế nhà thầu bao nhiêu phần trăm”?. Hãy cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu ngay nhé.

Các loại thuế nhà thầu nước ngoài phải nộp

Thuế nhà thầu gồm những loại thuế mà tổ chức, cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập trên cơ sở cung ứng dịch vụ, hàng hóa tại Việt Nam phải nộp. Nhà thầu nước ngoài được xác định là tổ chức nước ngoài có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc cá nhân cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam, có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Theo Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC thì các loại thuế áp dụng đối với thuế nhà thầu bao gồm:

– Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

 Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.

 Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.

Thuế nhà thầu bao nhiêu phần trăm?

Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài (không hoạt động theo luật Việt Nam) có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng.

Đối với thuế TNDN:

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:

STTNgành kinh doanhTỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
1Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms}1
2Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan5
Riêng:
– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;
10
– Dịch vụ tài chính phái sinh2
3Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển2
4Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị2
5Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)2
6Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm0,1
7Lãi tiền vay5
8Thu nhập bản quyền10

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể thực hiện theo điểm b Khoản 2 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC.

 Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:

– Đối với các hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ Thuế TNDN căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh. Trường hợp không thể tách riêng từng hoạt động kinh doanh, thì áp dụng tỷ lệ Thuế TNDN với ngành có tỷ lệ Thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.

– Riêng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng: Trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì từng phần giá trị công việc theo hợp đồng được áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó.

Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng.

Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế TNDN được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%).

Thuế nhà thầu bao nhiêu phần trăm

Đối với thuế GTGT:

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:

STTNgành kinh doanhTỷ lệ % để tính thuế GTGT
1Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị5
2Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị3
3Hoạt động kinh doanh khác2

Cách tính thuế nhà thầu

Để tính thuế nhà thầu cần nộp, cá nhân tổ chức cần xác định số thuế nhà thầu cần nộp thông qua quy định của pháp luật hiện hành. Các phương pháp nộp thuế GTGT, thuế TNDN đối với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân Nhà thầu thuộc đối tượng chịu thuế. Có 3 phương pháp tính thuế nhà thầu như sau:

Tính thuế nhà thầu theo phương pháp kê khai

Đối tượng áp dụng

Thuế nhà thầu tính theo phương pháp kê khai được áp dụng cho cho cá nhân, tổ chức nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài thỏa mãn những điều kiện sau:

+ Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam

+ Thời hạn kinh doanh theo hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên

+ Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.

Cách tính thuế

Thực hiện theo quy định của Luật Thuế TNDN, Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Tính thuế nhà thầu theo phương pháp trực tiếp

Đối tượng áp dụng

Thuế nhà thầu tính theo phương pháp trực tiếp được áp dụng cho các đối tượng Nhà thầu phụ, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện tại điểm a, Mục 3.1 nêu trên.

Cách tính thuế

Tính thuế GTGT nhà thầu

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Trong đó:

– Doanh thu tính thuế GTGT: Toàn bộ doanh thu có từ các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài nhận được (Khoản thu này chưa trừ các loại chi phí khác). Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có)

– Tỷ lệ % để tính thuế GTGT: Đối chiếu bảng ở mục số 2 trong bài viết này.

  • Tính thuế TNDN nhà thầu

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ (%) để tính thuế TNDN

Trong đó: 

  • Doanh thu tính thuế TNDN: Toàn bộ doanh thu mà nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài nhận được không bao gồm số thuế GTGT. Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
  • Tỷ lệ% để tính thuế TNDN:  Đối chiếu bảng ở mục số 2 trong bài.

Cách tính thuế nhà thầu cần nộp theo giá Net và Gross

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thuế nhà thầu sẽ là tổng của 2 loại là thuế GTGT và thuế TNDN. Bên cạnh đó, thuế nhà thầu còn được xác định dựa trên giá NET, cụ thể như sau:

Số thuế GTGT phải nộp đối với giá NET:

Số thuế GTGT phải nộp = Giá NET hợp đồng /  (1 – Thuế suất TNDN) / (1 – Thuế suất GTGT)  x Thuế suất GTGT

Số thuế TNDN phải nộp đối với giá NET:

Số thuế TNDN phải nộp = Giá NET hợp đồng / (1 – Thuế suất TNDN)  x Thuế suất TNDN

Số thuế nhà thầu cần nộp được xác định:

Số thuế nhà thầu phải nộp = (Giá NET / Hệ số gross-up) – Giá NET

Trong đó: 

Hệ số gross-up = (1 – Thuế suất TNDN)  x (1 – Thuế suất GTGT) 

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Thuế nhà thầu bao nhiêu phần trăm đã được chúng tôi giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới dịch vụ soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng nhà đất… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Đối tượng chịu thuế nhà thầu là ai?

Những đối tượng cần phải chịu thuế nhà thầu và tính thuế nhà thầu được pháp luật quy định tại nội dung Thông tư 103/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:
Nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở thuộc hợp đồng hay bản ký kết để thực hiện nội dung một phần công việc có ghi trong hợp đồng.
Tổ chức, cá nhân có hoạt động cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu trực tiếp, cung cấp hàng hóa theo điều kiện thuộc điều khoản thương mại quốc tế và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc liên quan đến kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam.
Hoạt động ký kết hợp đồng kinh doanh đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài được thông qua cá nhân, tổ chức tại Việt Nam.
Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện các hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu các loại hàng hóa phân phối cho thị trường Việt Nam.

Thu nhập chịu thuế TNDN trong thuế nhà thầu như thế nào?

1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I).
2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương I); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo một số dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như dịch vụ quảng cáo tiếp thị (marketing), hoạt động xúc tiến thương mại, dịch vụ sau bán hàng, dịch vụ lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế và các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí),
kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.
3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.