Thủ tục đăng ký hộ khẩu mới chi tiết năm 2023

11/07/2023 | 19:03 16 lượt xem Trà Ly

Hiện nay tuy đã bỏ sổ hộ khẩu giấy nhưng người dân vẫn phải đăng ký thường trú với cơ quan có thẩm quyền để có thẩm kiểm soát, quản lý về dân cư. Có thể khi bỏ hộ khẩu giấy thì việc đăng ký hộ khẩu mới gây khó khăn cho người dân. Nếu bạn đang gặp khó khăn khi Điều kiện đăng ký hộ khẩu mới, hãy tham khảo thủ tục đăng ký hộ khẩu mới chi tiết dưới đây của Tư vấn luật đất đai nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Cư trú 2020

Bỏ sổ hộ khẩu có phải nhập hộ khẩu nữa không?

Từ ngày 1-1-2023, toàn bộ sổ hộ khẩu bằng giấy sẽ không còn giá trị sử dụng trong các giao dịch, thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 3 Điều 38 Luật Cư trú 2020.

Cơ quan chức năng sẽ quản lý thông tin cư trú của người dân trên môi trường điện tử, thay thế hình thức quản lý thông tin cư trú bằng sổ giấy như trước đây. 

Việc bỏ sổ hộ khẩu giấy không đồng nghĩa với việc người dân không cần phải tiến hành các thủ tục đăng ký thường trú, tạm trú. Theo đó, người dân vẫn cần phải khai báo thông tin cư trú của mình và người thân cho cơ quan chức năng quản lý như trước đây.

Thông tin cư trú của công dân sẽ được cập nhật trên hệ thống thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Nhập hộ khẩu được hiểu là việc công dân đi đăng ký thông tin với cơ quan có thẩm quyền về nơi ở ổn định, lâu dài của mình, được ghi vào sổ hộ khẩu.

Theo quy định của Luật Cư trú 2020 thì nhập khẩu thực chất là thủ tục đăng ký thường trú của công dân.

Điều kiện đăng ký hộ khẩu mới

Để được đăng ký hộ khẩu mới thì công dân cần phải đảm bảo điều kiện đăng thường trú theo quy định pháp luật. Do đó, để có thể đăng ký hộ khẩu mơi một cách nhanh chóng thì công dân cần nnắmdduocwj các điều kiện quy định. Tại Điều 20 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký thường trú như sau:

* Trường hợp 1: Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.

* Trường hợp 2: Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

– Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

– Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột;

– Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

– Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

* Trường hợp 3: Trừ trường hợp (2), công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;

– Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

* Trường hợp 4: Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Trường hợp 4.1: Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;

– Trường hợp 4.2: Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

– Trường hợp 4.3: Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;

– Trường hợp 4.4: Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.

* Trường hợp 5: Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.

* Trường hợp 6: Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho đăng ký thường trú;

– Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;

– Có xác nhận của UBND cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

Thủ tục đăng ký hộ khẩu mới chi tiết năm 2023

Hồ sơ đăng ký hộ khẩu mới

Điều 21 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ đăng ký thường trú như sau:

– Hồ sơ đăng ký thường trú đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

– Hồ sơ đăng ký thường trú đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu đồng ý:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác.

– Hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Hợp đồng hoặc văn bản về việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

– Hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
  • Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về việc trong cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở;
  • Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về việc thuộc các đối tượng là trẻ em, người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng, người không nơi nương tựa được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo.

– Hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; Người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội;
  • Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

– Hồ sơ đăng ký thường trú trên phương tiện được đăng ký thường trú:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, văn bản xác nhận của UBND cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;
  • Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

Lưu ý:

Người chưa thành niên đăng ký thường trú thì trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng.

Nếu không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.

Thủ tục đăng ký hộ khẩu mới

Cách thức đăng ký hộ khẩu mới

– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.

– Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như:

Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Lưu ý:

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của

Thủ tục đăng ký hộ khẩu mới trực tiếp tại Công an cấp xã

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.

Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Thủ tục đăng ký hộ khẩu mới online

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Mục 2;

Bước 2: Truy cập vào Cổng Dịch vụ công Bộ Công an qua đường dẫn https://dichvucong.bocongan.gov.vn và thực hiện đăng nhập bằng tài khoản dịch vụ công.

Bước 3: Chọn Mục “Thủ tục hành chính” và tiếp tục Nhập cụm từ “thường trú” vào ô tìm kiếm hoặc truy cập bằng đường dẫn https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/bothutuc/tthc?matt=26360

Bước 4: Chọn mục “Nộp hồ sơ”

Bước 5: Tại đây chọn tiếp Mục “thường trú”

Bước 6: Điền thông tin có (*) theo yêu cầu

Lưu ý:

– Tại “Cơ quan thực hiện”: Bắt buộc phải điền để được chọn thêm những mục khác.

– Tại Mục “Thủ tục hành chính yêu cầu” và “Thông tin người đề nghị đăng ký thường trú” cần lưu chọn nội dung tương ứng

– Tại phần “Tài liệu đính kèm”: cần điền hết thông tin để có thể đính kèm hồ sơ

Bước 7: Chọn ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên” và chọn “Ghi” hoặc “Ghi và gửi hồ sơ”.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Thủ tục đăng ký hộ khẩu mới chi tiết năm 2023” đã được Tư vấn luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới các vấn đề pháp lý, các mẫu đơn chuẩn pháp luật như mẫu gia hạn hợp đồng thuê nhà...

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí đăng ký thường trú là bao nhiêu?

Lệ phí đăng ký thường trú trực tiếp là 20.000 đồng/lần theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC.
Lệ phí đăng ký thường trú trực tuyến là 10.000 đồng/lần theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC.

Thời gian giải quyết đăng ký hộ khẩu là bao lâu?

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.