• Trang chủ
  • Tư vấn
    • Đất Đai
    • Nhà ở
  • Văn bản pháp luật
  • Dịch vụ Luật Sư
No Result
View All Result
No Result
View All Result

Thông tư 37/2014/TT-BTNMT có gì nổi bật?

Trà Ly by Trà Ly
Tháng Bảy 28, 2022
in Văn bản pháp luật
0
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT

Thông tư 37/2014/TT-BTNMT

Share on FacebookShare on Twitter

Nội dung

  1. Tình trạng pháp lý
  2. Nội dung nổi bật
  3. Tải xuống Thông tư 37/2014/TT-BTNMT
  4. Thông tin liên hệ
  5. Câu hỏi thường gặp

Thông tư 37/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Để nắm rõ về việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất như thế nào tại Thông tư 37/2014/TT-BTNMT. Hãy xem vài tải xuống Thông tư 37/2014/TT-BTNMT dưới bài viết này nhé.

Tình trạng pháp lý

Số hiệu:37/2014/TT-BTNMTLoại văn bản:Thông tư
Nơi ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngNgười ký:Nguyễn Mạnh Hiển
Ngày ban hành:30/06/2014Ngày hiệu lực:13/08/2014
Ngày công báo:19/08/2014Số công báo:Từ số 773 đến số 774
Tình trạng:Còn hiệu lực

Nội dung nổi bật

Thông tư hướng dẫn một số nội dung quan trọng như:

– Việc xác định diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi để tính hỗ trợ ổn định đời sống phải dựa trên từng quyết định thu hồi đất, không được cộng dồn diện tích đất bị thu hồi của các quyết định thu hồi trước đó.

– Phần diện tích đất nông nghiệp còn lại sau khi phần đất có nhà ở bị thu hồi có thể được chuyển mục đích sử dụng sang đất ở để tái định cư nếu đủ điều kiện để tách thửa; Trường hợp không tách thửa được thì Nhà nước thu hồi hoặc người sử dụng tiếp tục sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch.

– Người không là cán bộ, công chức, viên chức  trong hộ gia đình có người là cán bộ, công chức, viên chức đang sử dụng đất nông nghiệp để sản xuất nông nghiệp khi bị thu hồi đất được hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất, hỗ trợ đào tạo, thay đổi nghề nghiệp hoặc tìm việc làm mới.

Thông tư 37/2014/TT-BTNMT
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; trong đó đáng chú ý là quy định về việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở để tái định cư trong trường hợp thửa đất có nhà ở bị thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp không được công nhận là đất ở quy định tại khoản 5 Điều 6 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP.

Theo đó, cá nhân, hộ gia đình chỉ được chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở để tái định cư khi thửa đất có nhà ở bị thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp không được công nhận là đất ở và phần diện tích còn lại của thửa đất thu hồi đó đủ điều kiện được tách thửa theo quy định của UBND cấp tỉnh nơi có đất thu hồi. Trường hợp phần diện tích còn lại đó không đủ điều kiện được tách thửa, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có thể quyết định thu hồi hoặc người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng phần diện tích đất còn lại theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với phần diện tích đất còn lại trong thửa đất có nhà ở không đủ điều kiện được phép tách thửa khi Nhà nước thu hồi đất phải được thể hiện trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Cũng theo Thông tư này, cán bộ, công chức, viên chức (đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp) không thuộc trường hợp đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) của các nông, lâm trường quốc doanh… nhưng đang sử dụng đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật, khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường về đất nhưng không được hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất, không được hỗ trờ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/08/2014.

Thông tư 37/2014/TT-BTNMT hướng dẫn cho Nghị định 47/2014/NĐ-CP.

Tải xuống Thông tư 37/2014/TT-BTNMT

Download Thông tư 37/2014/TT-BTNMT tại đây.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Thông tư 37/2014/TT-BTNMT“. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; tư vấn luật đất đai, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102 hoặc qua các kênh sau:

FB: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Mời bạn xem thêm bài viết:

  • Hướng dẫn giải quyết tranh chấp về thu hồi bồi thường đất
  • Quyết định thu hồi đất có hiệu lực khi nào?
  • Quy định về thu hồi đất nông nghiệp để đấu giá năm 2022

Câu hỏi thường gặp

Nguyên tắc bồi thường về đất?

Chỉ bồi thường khi đáp ứng đủ điều kiện trên.
Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.

Nhà nước hồ trợ các khoản gì khi thu hồi đất?

Theo khoản 2 Điều 83 Luật đất đai năm 2013 quy định các khoản nhà nước hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
– Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;
– Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở;
– Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;

Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi đất?

Thẩm quyền thu hồi đất được quy định tại Điều 66 đất đai năm 2013 như sau:
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
+ Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
+ Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
– Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
+ Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
+ Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định trên thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Nội dung Thông tư 37/2014/TT-BTNMTTải xuống Thông tư 37/2014/TT-BTNMTThông tư 37/2014/TT-BTNMT

Related Posts

Nghị định số 148/2020/NĐ-CP có nội dung gì nổi bật?
Văn bản pháp luật

Nghị định số 148/2020/NĐ-CP có nội dung gì nổi bật?

Nghị định là một loại văn bản quy phạm pháp luật của chính phủ, được sử dụng chủ yếu...

by Thanh Loan
Tháng Ba 22, 2023
Nghị định 100 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Văn bản pháp luật

Nghị định 100 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội

Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội với nhiều quy định về phát...

by Thủy Thanh
Tháng Mười Hai 29, 2022
Nghị định xử phạt các hành vi vi phạm trong lĩnh vực xây dựng
Văn bản pháp luật

Nghị định xử phạt các hành vi vi phạm trong lĩnh vực xây dựng

Hiện nay, với thời đại hội nhập, kinh tế ngày càng phát triển theo đó mà môi trường bất...

by SEO Tài
Tháng Mười Hai 28, 2022
Nghị định 04 về xử phạt vi phạm hành chính đất đai
Văn bản pháp luật

Nghị định 04 về xử phạt vi phạm hành chính đất đai

Việc quản lý đất đai luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu ở nước ta hiện nay....

by Thủy Thanh
Tháng Mười Hai 27, 2022
Next Post
Mua bán nhà đất không có sổ đỏ có được lập vi bằng hay không

Mua bán nhà đất không có sổ đỏ có được lập vi bằng hay không?

img

Luật sư X là đơn vị Luật uy tín, chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của thân chủ là mong muốn của Luật sư X.

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

VP TP. HỒ CHÍ MINH:
45/32 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh

VP Đà NẴNG:
17 Mẹ Thứ, Hoà Xuân, Cẩm Lệ, Đà Nẵng

HOTLINE: 0833 102 102

© 2022 Tư vấn Luật Đất Đai - Một sản phẩm của Luật Sư X LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Tư vấn
    • Đất Đai
    • Nhà ở
  • Văn bản pháp luật
  • Dịch vụ Luật Sư

© 2022 Tư vấn Luật Đất Đai - Một sản phẩm của Luật Sư X LSX.