Quy định về xác nhận tình trạng nhà ở thế nào?

19/12/2022 | 17:19 52 lượt xem Lò Chum

Quy định về xác nhận tình trạng nhà ở?

Thưa luật sư, tôi muốn tặng cho con gái tôi ngồi nhà mà tôi đang ở, tôi chỉ có một đứa con gái hiện tại thì đang học tập tại thành phố. Theo tôi được biết thì để tặng con gái thì cần có giấy xác nhận tình trạng nhà ở. Hiện tại thì sức khỏe tôi không được tốt nên muốn hỏi luật sư là nếu không làm đơn xin xác nhận tình trạng nhà ở thì có làm sao không? Nếu bắt buộc phải làm đơn xin xác nhận tình trạng nhà ở thì thẩm quyền thuộc cơ quan nào? Theo quy định pháp luật hiện hành thì Quy định về xác nhận tình trạng nhà ở như thế nào? Mong luật sư giải đáp.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi để giải đáp thắc mắc của bạn cũng như vấn đề: Quy định về xác nhận tình trạng nhà ở? Cụ thể ra sao Đây chắc hẳn là thắc mắc của rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên thì hãy cùng tham khảo qua bài viết dưới đây của tư vấn luật đất đai để làm rõ vấn đề nhé!

Căn cứ pháp lý:

Quy định về xác nhận tình trạng nhà ở

Thông thường đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất để làm cơ sở thực hiện những vấn đề liên quan như giao dịch, chuyển nhượng, tặng, chứng nhận,…

Theo quy định của Luật đất đai tại Điều 188 Luật đất đai 2013, thì một trong những điều kiện để được thực hiện việc chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn quyền sử dụng đất thì đất đó phải không có tranh chấp:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Theo quy định tại Điều 101 Luật đất đai trong trường hợp cấp sổ đỏ cho những hộ gia đình không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất:

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Nếu cấp sổ đỏ trọng trường hợp trên, cơ quan chức năng sẽ căn cứ dựa trên 3 yếu tố:

  • Quá trình sử dụng đất
  • Nguồn gốc đất
  • Hiện trạng sử dụng đất

Cơ quan nào có chức năng xác định tình trạng sử dụng đất

Đơn xin xác nhận tình trạng nhà đất được quy định tại Điều 101 Luật Đất đai 2013 và quy định tại Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì UBND cấp xã có thẩm quyền như sau:

  • Trường hợp không có một trong các loại giấy chứng minh quyền sử dụng đất hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về thời điểm bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư để xác định việc sử dụng đất lâu dài, ổn định.
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp sử dụng đất.
  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác trong thời gian từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là không có tranh chấp sử dụng đất.
  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp.

Theo như Điều luật trên, UBND địa phương là cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng sử dụng đất. Đảm bảo việc sử dụng lâu dài, không có tranh chấp và ổn định để đáp ứng điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Quy định pháp luật về tình trạng nhà, đất

Quy định về xác nhận tình trạng nhà ở
Quy định về xác nhận tình trạng nhà ở

Theo quy định của Luật đất đai 2013, để được thực hiện việc chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn quyền sử dụng đất thì phải có đủ các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai;
  • Không thuộc diện có tranh chấp;
  • Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Do đó, để tránh phát sinh vấn đề tranh chấp, người mua có thể yêu cầu người bán thực hiện các thủ tục xác nhận tình trạng nhà, đất đảm bảo đối tượng giao dịch là hợp pháp.

Trình tự thực hiện xác nhận tình trạng nhà đất.

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật

Hồ sơ xác nhận tình trạng nhà, đất bao gồm:

– Đơn đề nghị xác nhận tình trạng nhà, đất (tự khai);

– Xuất trình Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và các giấy tờ có liên quan (bản chính);

– Giấy tờ cá nhân của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở;

– Trích lục bản đồ

– Văn bản ủy quyền, giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền.

Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp xã

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:

– Nếu hồ sơ đầy đủ sẽ ghi biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.

– Nếu hồ sơ chưa đủ sẽ được hướng dẫn để hoàn chỉnh.

Bước 4: Cán bộ chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

Bước 5: Đến ngày trả kết quả theo biên nhận, công dân đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp xã để nhận kết quả.

Làm đơn xin xác nhận hiện trạng sử dụng đất như thế nào?

Khi soạn đơn xin cấp giấy chứng nhận hiện trạng sử dụng đất, bạn cần hoàn thiện các nội dung sau:

  • Quốc hiệu và khẩu hiệu là một phần bắt buộc phải có.
  • Ngày của đơn, thường là thời gian đơn được thực hiện.
  • Tên đơn ĐƠN XÁC NHẬN HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.
  • Tại mục gửi UBND xã, phường nơi có đất cần chứng nhận là đơn vị có thẩm quyền chứng nhận việc sử dụng đất.
  • Tên người yêu cầu xác nhận tình trạng sử dụng: Tên người yêu cầu, ghi rõ họ tên, năm sinh, số CMND, địa chỉ cư trú, số điện thoại liên hệ
  • Mục đích của việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng, v.v.
  • Thông tin bất động sản cần xác nhận: ghi rõ số thửa, số tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất, vị trí tiếp giáp, diện tích sử dụng, thời hạn sử dụng đất còn lại, ngày cấp sổ đỏ, nếu có…
  • Tài sản gắn liền với đất nếu có gồm những công trình gì, kết cấu cơ bản của công trình;
  • Phần đề nghị nêu rõ, đề nghị UBND địa phương xác nhận thửa đất trên đang sử dụng để ở ổn định lâu dài, không tranh chấp, khiếu kiện, không nằm trong quy hoạch, không thế chấp, bảo lãnh. , bị kê biên để đảm bảo thi hành án và có đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận hoặc thực hiện các giao dịch…
  • Cuối cùng, chúng tôi ký, ghi rõ họ tên.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Quy định về xác nhận tình trạng nhà ở” đã được Tư vấn luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty của chúng chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới vấn đề pháp lý về giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi đất Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline:0833 102 102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Xin giấy xác nhận tình trạng nhà ở để làm gì?

Đơn xin xác nhận tình trạng nhà ở là loại giấy tờ được cơ quan chính quyền địa phương xác nhận nhà đất có địa chỉ tại địa phương đó không tranh chấp, không vi phạm quy hoạch, nhà ở hợp pháp,… đối với những tài sản nhà đất cần chứng nhận để thực hiện. thủ tục mua bán và chuyển nhượng.
Thủ tục xác nhận tình trạng nhà ở là yêu cầu cơ quan xác nhận tình trạng sử dụng ổn định, không có tranh chấp, lấn chiếm, quy hoạch….

Thời hạn giải quyết thủ tục xin xác nhận tình trạng nhà ở hiện nay là bao lâu?

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Trách nhiệm của UBND khi thực hiện thủ tục xác nhận tình trạng nhà ở?

Trách nhiệm của UBND là:
Cung cấp hồ sơ cho công dân khi có nhu cầu. Thực hiện tư vấn và hướng dẫn cho các cá nhân trong việc lập các giấy tờ yêu cầu trong thành phần hồ sơ.
Kiểm tra hồ sơ của công dân xem đã đầy đủ chưa. Sau đó tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại bộ phận “một cửa” và xác nhận cho công dân.
Trả kết quả cho công dân theo đúng thời gian yêu cầu là 1 ngày làm việc.