Phí công chứng sang tên sổ đỏ bao nhiêu tiền?

05/10/2023 | 17:49 17 lượt xem Vân Anh

Chào luật sư, tôi có một vấn đề rất mong muốn được tư vấn. Chuyện là tôi là đứa cháu ông ngoại tôi rất quý và ông hứa với tôi khi nào lấy vợ thì ông cho mảnh đất. Sang năm tôi thực hiện lời hứa với ông ngoại nên được ông ngoại tặng cho mảnh đất vùng ngoại ô thành phố. Nay tôi muốn làm thủ tục nhận tặng cho sau đó làm tủ tục sang tên sổ đỏ đối với mảnh đất đó. Nhưng tôi có một thắc mắc là phí công chứng sang tên sổ đỏ bao nhiêu tiền?

Chào bạn, Chúng tôi rất vui khi bạn đã tin tưởng đặt câu hỏi. Về vấn đề này thì hãy cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé

Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất để sang tên

Khi có hoạt động chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất thì cần có hợp đồng ghi nhận lại sự thỏa thuận của hai bên. Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất để sang tên sổ đỏ được thực hiện như sau:

Bước 1: Hai bên sẽ đến văn phòng công chứng thành lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiến hành công chứng chứng hợp đồng.

Khi đi mang theo:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ,

+ Sổ hộ khẩu của hai bên,

+ Đối với trường hợp người mua đã kết hôn thì có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, còn chưa thì phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND cấp huyện nơi có nhà, đất)

Hồ sơ thực hiện việc sang tên sổ đỏ gồm:

– Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký)

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký.

– Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính)

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

– CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

– Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.

– Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày Sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất)

Hồ sơ sang tên sổ đỏ – Thành phần hồ sơ gồm:

– Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.

– Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)

– Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc)

– Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng.

– Thời hạn sang tên: Theo quy định của pháp luật

Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ.

Các loại thuế và lệ phí phải nộp đối với bên mua như Lệ phí trước bạ và các lệ phí khác.

Phí công chứng sang tên sổ đỏ bao nhiêu tiền

Phí công chứng sang tên sổ đỏ bao nhiêu tiền?

Khi sang tên sổ đỏ thì cần có căn cứ đó là hợp đồng chuyển nhượng, mua bán hoặc tặng cho đất. Thì một trong các vấn đề nhiều người quan tâm đó là phí công chứng hợp đồng này là bao nhiêu, Luật đất đai đã tổng hợp thông tin về mức phí này như sau:

Căn cứ và mức thu phí được quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu,nộp, quản lý sử dụng phí công chứng của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng thì:

– Mức thu như sau:

TTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)Mức thu(đồng/trường hợp)
1Dưới 50 triệu đồng40 nghìn
2Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng80 nghìn
3Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7Từ trên 10 tỷ đồng05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

Do đó, trong trường hợp của anh thì đối chiếu với các quy định nêu trên, cơ quan công chứng sẽ thu phí công chứng là 0,08 % giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất. 

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là văn bản ghi nhận lại sự thỏa thuận của các bên. Tư vấn luật đất đai mời bạn tham khảo Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới đây của chúng tôi nhé:

Thông tin bài viết

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Phí công chứng sang tên sổ đỏ bao nhiêu tiền?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ, thông tin pháp lý như tư vấn, soạn thảo mẫu đơn xin nghỉ việc…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhưng không sang tên thì có bị xử phạt không ?

Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều 95 Luật đất đai năm 2013 thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế…
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực, bạn phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động. Trường hợp đã quá 30 ngày kể từ ngày Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực bạn mới làm thủ tục đăng ký biến động bạn sẽ bị xử phạt hành chính từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Ai được miễn thuế, phí khi thực hiện sang tên Sổ đỏ?

Các trường hợp được miễn thuế, phí khi thực hiện sang tên Sổ đỏ được xác định như sau:
(1) Miễn lệ phí trước bạ
Căn cứ khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ khi sang tên Sổ đỏ trong trường hợp thừa kế, tặng cho nhà đất giữa những đối tượng sau:
Vợ với chồng.
Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ.
Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi.
Cha chồng, mẹ chồng với con dâu.
Cha vợ, mẹ vợ với con rể.
Ông nội, bà nội với cháu nội.
Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại.
Anh, chị, em ruột với nhau.
(2) Miễn thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các trường hợp được miễn thuế TNCN bao gồm:
Sang tên giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
Đất do vợ hoặc chồng tạo lập trong thời kỳ hôn nhân được xác định là tài sản chung của vợ chồng, khi ly hôn được phân chia theo thỏa thuận hoặc do tòa án phán quyết thì việc phân chia tài sản này thuộc diện được miễn thuế.
Thu nhập từ chuyển nhượng mà người sang tên chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Nhận thừa kế, quà tặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
(3) Miễn, giảm lệ phí thẩm định, phí cấp Sổ đỏ
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 85/2019/TT-BTC, các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể đối tượng được miễn, giảm; mức giảm đối với các khoản phí, lệ phí.