Mẫu hợp đồng cho thuê đất vườn

12/09/2023 | 16:37 271 lượt xem Vân Anh

Hiện nay, nhiều người có đất vườn nhàn rỗi hoặc không có nhu cầu sử dụng nên có ý định cho thuê để tránh lãng phí đất. Khi cá nhân, tổ chức có nhu cầu thuê đất vườn để trồng trọt sẽ ký hợp đồng thuê vườn với chủ vườn. Vậy hợp đồng thuê sân vườn là gì? Khi soạn thảo hợp đồng thuê vườn, chủ sở hữu đất vườn và người thuê đất vườn cần lưu ý những vấn đề pháp lý nào để tránh những sai sót không đáng có? Mời bạn tham khảo bài viết mẫu hợp đồng cho thuê đất vườn dưới đây của Tư vấn luật đất đai nhé

Hợp đồng thuê đất vườn là gì?

Việc các bên thỏa thuận cho thuê diện tích vườn để trồng trọt, chăn nuôi có lãi được xác nhận trong hợp đồng thuê vườn. Đồng thời, hợp đồng thuê sân vườn cũng là văn bản giúp giải quyết các tranh chấp, mâu thuẫn phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Đồng thời, hợp đồng thuê vườn được ký kết nhằm đảm bảo quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong thỏa thuận.

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Hợp đồng thuê vườn là sự thỏa thuận có đất vườn nhưng chưa có nhu cầu sử dụng và một bên có ý tưởng, kế hoạch nhưng chưa có diện tích vườn để sử dụng. Hợp đồng thuê vườn chỉ được ký kết khi có sự đồng ý của cả hai bên tham gia.

Nội dung chính của hợp đồng thuê vườn bao gồm:

– Thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng.

– Tiền thuê và phương thức thanh toán

– Quyền và nghĩa vụ các bên tham gia hợp đồng

– Điều khoản về chấm dứt hợp đồng

– Điều khoản về giải quyết tranh chấp

– Các trường hợp vi phạm và trách nhiệm vật chất.

mẫu hợp đồng cho thuê đất vườn

Mẫu hợp đồng cho thuê đất vườn

Hợp đồng thuê đất là một giao dịch pháp luật dân sự dựa trên sự thoả thuận giữa các bên, trong đó bên cho thuê chuyển giao đất cho bên thuê trong một thời hạn nhất định, bên thuê sử dụng đất đúng mục đích, trả tiền thuê đất và hoàn trả các khoản tiền thuê đất. Đất sẽ được bàn giao khi hết thời hạn thuê.

Nhìn chung, hợp đồng thuê bất động sản thường yêu cầu phải xem xét các điểm sau:

Thứ nhất về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự:

Theo quy định của pháp luật tại Điều 116 Bộ luật dân sự 2015 quy định về giao dịch dân sự như sau:

“Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”.

Như vậy hợp đồng thuê tài sản cũng được coi là giao dịch dân sự. Theo đó, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự cũng là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự. Để một giao dịch dân sự có hiệu lực cần đáp ứng điều kiện theo Điều 117 Bộ luật dân sự 2015:

“Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

  1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

  1. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.”

Như vậy, những điều kiện để giao dịch dân sự có hiệu lực pháp lý bao gồm:

– Điều kiện về chủ thể:Chủ thể tham gia giao dịch dân sự phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự, tham gia giao dịch dân sự một cách tự nguyện.

– Điều kiện về nội dung:nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

– Điều kiện về hình thức: Hình thức của giao dịch không phải luôn là điều kiện bắt buộc mà trong một số trường hợp luật định thì nó mới là điều kiện bắt buộc. Tuy nhiên, hợp đồng dân sự thì thường thể hiện dưới hình thức văn bản và có công chứng để đảm bảo tính pháp lý hơn

Thứ hai về hình thức hợp đồng thuê đất

Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

” Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất:

  1. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”

Theo quy định trên thì hợp đồng cho thuê đất phải lập thành văn bản, không bắt buộc phải công chứng, việc công chứng hợp đồng này phụ thuộc vào nhu cầu của các bên. Như vậy, việc bạn có kí hợp đồng cho thuê đất mà không công chứng thì hợp đồng vẫn có hiệu lực.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin bài viết

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng cho thuê đất vườn”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ, thông tin pháp lý như download mẫu đơn xin ly hôn thuận tình…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Đối tượng nào được cho thuê đất nông nghiệp?

Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất. 
Theo quy định của Luật đất đai 2013, người sử dụng đất được quyền sử dụng đất thông qua các hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất.
Trong đó, đất nông nghiệp được cho thuê theo hình thức thu tiền thuê đất hằng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Cụ thể:
Các trường hợp được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê gồm:
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
– Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129;
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm muối vượt hạn mức giao đất tại địa phương để sản xuất muối và tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối
– Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; 
(Xem hướng dẫn chi tiết tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 46/2014/NĐ-CP)
Trường hợp được nhà nước cho thuê đất nông nghiệp theo hình thức trả tiền thu đất hằng năm gồm:
– Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muốn hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
– Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sông, ngòi, kênh rạch, suối để nuôi trồng thủy sản;
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài  sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản.

Căn cứ xác định tiền thuê đất phải nộp là gì?

Người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất phải nộp tiền thuê đất được xác định trên các căn cứ sau:
– Diện tích đất cho thuê
– Thời hạn cho thuê đất
– Đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm/ đơn giá thuê đất của thời hạn thuê đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê/ đơn giá trúng đấu giá (đấu giá quyền thuê đất)
– Hình thức nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm/ cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Trong đó:
Đơn giá thuê đất hằng năm = Tỷ lệ % x giá đất tính thu tiền thuê đất
+ Tỷ lệ % của đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định nhưng tối thiểu không thấp hơn 0,5%)
+ Giá đất để tính tiền thuê đất được xác định theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP.
Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất của thời hạn thuê đất  (được xác định theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP)
Diện tích đất cho thuê là diện tích ghi trong quyết định cho thuê đất.
Thời hạn cho thuê đất xác định theo quyết định cho thuê đất, quyết định công nhận quyền sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, quyết dịnh gia hạn cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Cục trưởng Cục thuế xác định  đơn giá thuê đất để tính tiền thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.