Mẫu giấy vợ ủy quyền cho chồng mua đất năm 2023

28/04/2023 | 19:38 1808 lượt xem Ngọc Trinh

Xin chào Luật sư. Vợ chồng tôi có cùng làm ăn tích lũy và để được một số vốn muốn dùng để mua đất đầu tư, trước đây mọi thủ tục giấy tờ nhà đất đều do tôi đứng tên nhưng sắp tới tôi phải đi công tác xa dài ngày vì vậy tôi muốn ủy quyền cho chồng tôi là người đứng ra mua và lo thủ tục mua đất ở nhà. Vậy Luật sư có thể cho tôi biết quy định về hợp đồng để ủy quyền mua đất như thế nào? Và mẫu giấy vợ ủy quyền cho chồng mua đất được viết như thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi, cảm ơn Luật sư.

Xin chào bạn. Tư vấn Luật Đất đai cảm ơn bạn đã quan tâm và gửi câu hỏi tư vấn về cho đội ngũ Luật sư chúng tôi, để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về những thông tin đến vấn đề ủy quyền cũng như mẫu giấy ủy quyền theo quy định của luật hiện hành sau đây xin mời bạn đọc cùng chúng tôi theo dõi bài viết “mẫu giấy vợ ủy quyền cho chồng mua đất năm 2023.”

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Bộ Luật Dân sự 2015

Quy định về hợp đồng uỷ quyền. Phạm vi ủy quyền trong giao dịch đất đai

Hợp đồng ủy quyền Bộ Luật Dân Sự 2015 là một loại hợp đồng dân sự, do vậy, ngoài những đặc điểm chung của hợp đồng dân sự như: đó là sự thể hiện ý chí của các bên; sự tự do, tự nguyện, bình đẳng của các bên khi giao kết hợp đồng,… hợp đồng uỷ quyền còn có những đặc điểm riêng biệt. Những đặc điểm riêng biệt của hợp đồng ủy quyền là căn cứ để phân biệt hợp đồng ủy quyền dân sự với những hợp đồng khác.

Về phạm vi ủy quyền trong giao dịch đất đai được quy định tại điều 562 Bộ luật dân sự 2015 thì bên ủy quyền được chuyển giao toàn bộ quyền của mình cho bên được ủy quyền, cụ thể là:

  • Thứ nhất, ủy quyền sử dụng và quản lý đất đai.
  • Thứ hai, ủy quyền định đoạt đất đai bao gồm: Ủy quyền tặng cho quyền sử dựng đất; ủy quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; ủy quyền chuyển nhượng, thế chấp quyền sử dụng đất.

Ủy quyền theo quy định pháp luật là gì? Điều kiện ủy quyền mua đất

Ủy quyền là thỏa thuận của các bên để làm một công việc nào đó, theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Bộ Luật Dân sự 2015.

Ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện theo quy định của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo đó, quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (gọi là đại diện theo ủy quyền) hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (gọi chung là đại diện theo pháp luật). Vậy, khi vợ hoặc chồng ủy quyền cho nhau thực hiện việc mua, bán đất thì người vợ hoặc chồng nhận ủy quyền sẽ có nghĩa vụ nhân danh người còn lại kết hợp tư cách bản thân để tiến hành mua bán đất là tài sản chung của vợ chồng.

Điều kiện ủy quyền mua đất:

Thứ nhất, người được ủy quyền là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Theo luật dân sự 2015, người có đầy đủ hành vi dân sự là người:

  • Từ 18 tuổi trở lên;
  • Không bị mắc chứng tâm thần; (Điều 20 Luật Dân sự 2015)
  • Hoặc không mắc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi;

Thứ hai, phải có văn bản ủy quyền từ bạn, thông thường có thể lập hợp đồng ủy quyền hoặc văn bản ủy quyền. Việc lập hợp đồng ủy quyền hay văn bản ủy quyền phụ thuộc vào việc bạn có đồng ý cho anh trai bạn thực hiện những công việc gì. Nếu trong trường hợp anh trai bạn nhận ủy quyền toàn bộ thì cần lập hợp đồng ủy quyền. Việc lập hợp đồng ủy quyền được thực hiện theo Điều 562 Luật dân sự 2015

Mẫu giấy vợ ủy quyền cho chồng mua đất năm 2023

Tùy vào loại tài sản giao dịch mà bản chất hoạt động ủy quyền của vợ chồng cũng sẽ khác nhau.

  • Trong trường hợp đất là tài sản riêng của vợ hoặc chồng thì ai là người sở hữu tài sản đó sẽ có toàn quyền định đoạt tài sản của mình. Lúc này, trường hợp vợ hoặc chồng ủy quyền cho người còn lại để thực hiện giao dịch đối với tài sản của mình sẽ tương tự như ủy quyền của cá nhân với cá nhân. Tại điều 195 Bộ luật Dân sự 2015 cũng có quy định về quyền định đoạt; của người không phải là chủ sở hữu, theo đó người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài sản, theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của luật. Như vậy, người nhận ủy quyền trong trường hợp này không phải là chủ sở hữu tài sản, do đó chỉ có quyền định đoạt tài sản theo ủy quyền của chủ sở hữu. Đồng thời, người được ủy quyền phải thực hiện việc các nội dung ủy quyền và không được thực hiện quá phạm vi ủy quyền.
  • Trong trường hợp đất là tài sản chung của vợ, chồng, theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Và căn cứ theoĐiều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung là bất động sản sẽ do vợ chồng thỏa thuận bằng văn bản. Khác với trường hợp trên, việc ủy quyền của vợ chồng trong trường hợp này sẽ dựa trên tinh thần là tài sản chung của vợ chồng nên phạm vi ủy quyền còn chịu sự chi phối quyền lợi của bên nhận ủy quyền. Theo đó, vợ hoặc chồng cũng sẽ phải lập giấy ủy quyền và công chứng tại cơ quan công chứng khi thực hiện giao dịch liên quan tài sản chung.

Hiện nay chưa có mẫu giấy ủy quyền riêng cho vợ chồng thực hiện mua bán đất, tuy nhiên có thể căn cứ theo nội dung về chế định ủy quyền theo đại diện được quy định tại Điều 138 Bộ luật Dân sự năm 2015 và tham khảo thêm Điều 562, Điều 563, Điều 564, Điều 566, Điều 567, Điều 568 và Điều 569 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền để đề xuất mẫu giấy ủy quyền mua bán đất của vợ chồng có nội dung như sau:

Mẫu giấy vợ ủy quyền cho chồng mua đất năm 2023
Mẫu giấy vợ ủy quyền cho chồng mua đất năm 2023
Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [15.11 KB]

Một số lưu ý khi soạn thảo giấy ủy quyền mua bán đất

Về nội dung: Hai bên trong giấy ủy quyền tiến hành lập giấy ủy quyền mua bán đất phải lưu ý một số điều sau đây:

  • Xác định chính xác đây là tài sản chung hay tài sản riêng của vợ chồng theo quy định của pháp luật.
  • Ghi chính xác tên thửa đất, diện tích thửa đất để ủy quyền tiến hành giao dịch.
  • Căn cứ và ghi đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết có trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Xác định chính xác đích danh người mua/bán và người được ủy quyền chỉ được chuyển nhượng/ nhận chuyển nhượng của người mà hợp đồng ủy quyền đã chỉ định đích danh, không được mua/bán cho người khác.
  • Xác định ai sẽ là người đứng tên mảnh đất trong trường hợp ủy quyền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Về hình thức: Ngoài việc giấy ủy quyền phải được lập thành văn bản như đã có đề cập phía trên thì các bên có thể chứng thực tại UBND cấp xã nơi có tài sản đất theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/2/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. Hoặc đến văn phòng công chứng để công chứng mẫu giấy ủy quyền trên theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng năm 2014 nhằm đảm bảo giá trị pháp lý của giấy ủy quyền đó.

Giấy ủy quyền khác gì hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền hay giấy ủy quyền đều thể hiện sự thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên về việc bên ủy quyền sẽ chỉ định cho bên nhận ủy quyền thực hiện một hay nhiều công việc nào đó được nêu rõ tại các điều khoản của các văn bản đó. Trên thực tế, giá trị pháp lý của giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền được xem là tương đương với nhau. Tuy nhiên, xét về bản chất thì hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền lại tồn tại một số điểm khác nhau cơ bản sau đây:

Tiêu chí đánh giáGiấy ủy quyềnHợp đồng ủy quyền
Cơ sở pháp lýHiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể. Nhưng sẽ dựa theo các nguyên tắc Bộ Luật Dân sự 2015 để điều chỉnh giải quyếtĐược quy định cụ thể, chi tiết tại Điều 562, Điều 563, Điều 564, Điều 566, Điều 567, Điều 568 và Điều 569 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Giá trị pháp lý– Khi ủy quyền, không cần có sự tham gia của bên nhận ủy quyền (ủy quyền đơn phương);– Việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và  không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy.– Đòi hỏi phải có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;– Việc lập hợp đồng ủy quyền đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và có giá trị bắt buộc phải thực hiện các công việc đã nêu trong hợp đồng, đồng thời bên nhận ủy quyền có thể được nhận thù lao (theo thỏa thuận, nếu có) 
Hệ quả vi phạm nội dung ủy quyền– Bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện bao gồm yêu cầu bồi thường thiệt hại;– Tuy nhiên trường hợp thực hiện công việc ủy quyền vượt quá phạm vi ủy quyền không đúng luật có thể sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 143 Bộ Luật Dân sự 2015.Phải tiến hành bồi thường thiệt hại khi vi phạm nội dung ủy quyền (Khoản 3 Điều 568 Bộ luật Dân sự năm 2015).
Mẫu giấy vợ ủy quyền cho chồng mua đất năm 2023

Thông tin liên hệ

Tư vấn Luật Đất đai đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề Mẫu giấy vợ ủy quyền cho chồng mua đất. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tra cứu quy hoạch thửa đất. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Khi lập hợp đồng ủy quyền mua đất cần chú ý những nội dung gì?

Nội dung ủy quyền phải đảm bảo nguyên tắc không được ủy quyền những công việc trái pháp luật. Nội dung ủy quyền cần thỏa thuận chú ý về các yếu tố như:
Phạm vi ủy quyền như: người được ủy quyền được phép bán cho ai, giá bán ra sao,…;
Nếu trong hợp đồng ủy quyền xác định đích danh người mua thì người được ủy quyền chỉ được chuyển nhượng cho người mà hợp đồng ủy quyền đã chỉ định đích danh, không được bán cho người khác.
Nếu hợp đồng ủy quyền không xác định người mua đích danh thì mới có quyền bán cho bất cứ ai.
Thù lao khi ủy quyền (nếu có);
Trách nhiệm về thuế (nếu có): Do trong thực tế có nhiều trường hợp hai bên chuyển nhượng bất động sản cho nhau nhưng không làm hợp đồng chuyển nhượng nhằm trốn tránh nghĩa vụ đóng thuế. Vì vậy, để hạn chế việc trốn tránh nêu trên cơ quan thuế sẽ tính thuế thu nhập cá nhân trên giá chuyển nhượng cho người ủy quyền và cho cả bên được ủy quyền.
Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng;
Luật áp dụng và cơ quan giải quyết khi các bên có tranh chấp;…

Giấy ủy quyền có thời hạn bao lâu?

Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng.
Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Như vậy theo quy định trên thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp:
– Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;
– Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;
– Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Thực hiện công chứng hợp đồng uỷ quyền mua, bán đất ở đâu?

Điều 42 Luật Công chứng 2014 quy định phạm vi công chứng như sau:
“Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản”
Theo đó, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với thì các bên công chứng tại phòng công chứng nhà nước hoặc văn phòng công chứng tư có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất.

Mời bạn đọc thêm: