Hướng dẫn viết đơn tách thửa đất

03/08/2023 | 16:29 34 lượt xem Tư Vấn Luật Đất Đai

Chào luật sư, tôi có sở hữu mảnh đất nông nghiệp chuyên trồng cây lâu năm như cam, xoài, nhãn,… rộng 1400m2 tại tỉnh Vĩnh Long. Nay tôi đã có tuổi không thể tiếp tục canh tác nông nghiệp hiệu quả như trước nên tôi muốn tách thửa đất này để chia cho 2 người con trai ruột. Vậy thủ tục tách thửa đất như thế nào? Hướng dẫn viết đơn tách thửa đất năm 2023 ra sao? Nhằm giúp quý độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời độc giả hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tư vấn luật đất đai nhé.

Căn cứ pháp lý

Điều kiện để được tách thửa

Tách thửa là quy trình phân chia quyền sử dụng đất từ người đứng tên trong sổ đỏ cho một hoặc nhiều người khác. Theo quy định hiện hành, việc tách thửa hay phân chia đất đai là quy trình phân quyền sở hữu đất từ một người đứng tên, chịu trách nhiệm sang cho một hoặc nhiều đối tượng khác nhau. Việc tách thửa đất cần thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật.

Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, để được tách thửa khi chuyển nhượng, tặng cho cần có đủ các điều kiện sau:

(1) Có Giấy chứng nhận.

(2) Đất không có tranh chấp.

(3) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

(4) Đất còn thời hạn sử dụng.

(5) Thửa đất đáp ứng được điều kiện về diện tích và kích thước chiều cạnh tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành.

Lưu ý: Đối với một số tỉnh, thành điều kiện tách thửa không bắt buộc phải có Sổ đỏ, Sổ hồng (chỉ cần có đủ điều kiện cấp Sổ đỏ, Sổ hồng). Nghĩa là ngay cả khi thửa đất đó chưa được cấp Sổ đỏ, Sổ hồng vẫn được phép tách thửa nếu đủ điều kiện được cấp sổ. Ví dụ như tỉnh Bắc Kạn.

Thủ tục tách thửa năm 2023 cần chuẩn bị những gì?

Hồ sơ chuẩn bị để tách thửa

  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
  • Thành phần hồ sơ:

Khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định thành phần hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa đất gồm có các giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu số 11/ĐK (người dân có thể tải mẫu đơn tại đây hoặc xin mẫu đơn tại địa chính xã, phường, thị trấn).
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như quy định trên thì hộ gia đình, cá nhân cần nắm rõ và thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu.

Cách 2: Không nộp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.

  • Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Trường hợp địa phương chưa tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có thửa đất hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu chưa tổ chức Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Để bảo đảm quyền lợi của mình và giám sát cơ quan nhà nước giải quyết hồ sơ đúng thời hạn thì người nộp hồ sơ phải đề nghị bộ phận tiếp nhận ghi và đưa cho giấy tiếp nhận và trả kết quả nếu không thấy bộ phận tiếp nhận hồ sơ đưa cho giấy này.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Bước 4. Trả kết quả

Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết phải trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

  • Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày làm việc đối với xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Thời gian trên không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Mẫu đơn tách thửa đất năm 2023

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download

Hướng dẫn viết đơn tách thửa đất

Hướng dẫn viết đơn tách thửa đất

Trường hợp áp dụng: Dùng trong trường hợp người sử dụng đất đề nghị tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới hoặc đề nghị hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất;

Xem: Diện tích tách thửa tối thiểu 63 tỉnh thành.

Khi viết đơn xin tách thửa, người sử dụng đất phải điền đầy đủ thông tin theo từng trường hợp: Tách hoặc hợp thửa đất, cụ thể:

1 – Kính gửi:

  • Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất;
  • Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;

2 – Thông tin người sử dụng đất

  • Ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau:
  • Đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND;
  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch;
  • Đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất;

Trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng;

  • Đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

3 – Thông tin về thửa đất

  • Ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất (số phát hành giấy chứng nhận là số seri của giấy chứng nhận gồm 2 chữ cái và 06 số).
  • Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối “Phần khai của người sử dụng đất trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được ủy quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.

4 – Lý do tách, hợp thửa đất

Trên thực tế, có nhiều lý do dẫn tới việc tách thửa hoặc hợp thửa như: Chuyển nhượng hoặc tặng cho một phần quyền sử dụng đất…Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể của từng hộ gia đình, cá nhân mà ghi lý do tách thửa cho phù hợp.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Hướng dẫn viết đơn tách thửa đất” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tư vấn luật đất đai luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là giấy giao nhận tiền đặt cọc mua bán nhà đất vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Các trường hợp tách thửa đất mới nhất hiện nay?

Theo quy định của Luật Đất đai 2013, các trường hợp cần tách thửa đất để đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật bao gồm:
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Thừa kế quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Tặng cho quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Thế chấp quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Cho thuê quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

Quy định pháp luật về tách thửa đất?

Các trường hợp không được tách cụ thể gồm:
Đất thuộc diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã ban hành quyết định thu hồi.
Đất không đảm bảo các điều kiện để được cấp giấy chứng nhận hợp pháp.
Đất thuộc diện quy hoạch và đã được cấp huyện lập kế hoạch sử dụng hàng năm.
Trường hợp thuộc diện quy hoạch nhưng kế hoạch sử dụng hàng năm chưa có (chúng ta quen gọi với từ quy hoạch treo) thì người dân vẫn có thể thực hiện tách thửa cũng như các quyền khác, như: cho thuê, thừa kế, chuyển đổi mục đích, thế chấp,…

Thời gian tách thửa đất là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 43/2013/NĐ-CP thì thời gian giải quyết hồ sơ tách thửa tối đa là 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ từ người làm thủ tục.
Thời gian này không bao gồm thời gian trưng cầu giám định, thời gian đóng thuế, phí của người sở hữu đất và thời gian cân nhắc xử lý với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ thì trong thời gian không quá 03 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Đối với các xã hải đảo, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn, vùng sâu vùng xa, thời gian tách thửa được tăng thêm 15 ngày. Lưu ý, chỉ khi có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thời gian tách thửa mới bắt đầu được tính.