Giá trị pháp lý của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

30/01/2023 | 15:28 145 lượt xem Trang Quỳnh

Xin chào Luật sư. Tôi có tìm kiếm một mặt băng để mở cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm, hiện đã tìm kiếm được một mặt bằng khá ưng ý, phù hợp với những điều kiện của tôi về vị trí đong đúc dân cư qua lại, gần chợ… nên hai bên đã thoả thuận xong giá cả. Hai bên có trao đổi rằng sẽ soạn thải hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất để qua văn phòng công chứng thực hiện thủ tục. Tôi có thắc mắc rằng quy định pháp luật về giá trị pháp lý của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ra sao, có phải chúng tôi thực hiện công chứng xong là hợp đồng có hiệu lực hay không? Đồng thời mẫu hợp đồng này được quy định như thế nào? Lần đầu tiên mua đất nên tôi chưa hiểu rõ vấn đề này, mong được Luật sư hỗ trợ, tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến bộ phận tư vấn luật đất đai của Luật sư X, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc trên của bạn tại nội dung dưới đây, bạn đọc tham khảo để bảo vệ quyền lợi của mình nhé!

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai 2013

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (hay “sang tên sổ đỏ”, “sang tên quyền sử dụng đất”…) là việc thực hiện thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà, đất. Việc đăng ký biến động được thể hiện rõ trong Giấy chứng nhận (hay còn gọi là “sổ đỏ”). Khi đó người nhận chuyển nhượng sẽ được đứng tên trong Giấy chứng nhận.

Trường hợp nào không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 có quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:

Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Như vậy, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì phải đáp ứng các điều kiện kể trên. Cho nên, các trường hợp không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất đó là:

– Không có giấy chứng nhận;

Giá trị pháp lý của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Giá trị pháp lý của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

– Đất đang có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Đất hết thời hạn sử dụng.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới năm 2023

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mẫu chuẩn) được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP như sau:

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Cá nhân không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?

Tại Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định về trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất như sau:

Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

2. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

4. Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Theo đó, các trường hợp cá nhân không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất bao gồm:

– Nhận chuyển nhượng uyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

– Cá nhân không sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa.

– Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Giá trị pháp lý của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Căn cứ pháp lý Khoản 1 Điều 401 Bộ luật dân sự 2015 quy định tại Điều 401. Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng được giao kết  có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.

Đối với đất đai là tài sản do Nhà nước đại diện quyền sở hữu, người sử dụng đất được trao quyền sử dụng đất và phải tuân thủ thủ tục khi thực hiện các giao dịch liên quan đến đất. Bộ luật Dân sự và quy định của luật chuyên ngành tại Điều 167 Luật Đất Đai quy định: 3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

Thời điểm có hiệu lực quy định tại Luật Đất Đai 2013 tại Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Như vậy, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực từ khi đăng ký sang tên tại văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai. Sau khi ký hợp đồng công chứng, bạn cần đăng ký sang tên để được Nhà nước bảo hộ quyền sử dụng đất.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ:

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề Giá trị pháp lý của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là dịch vụ tư vấn soạn thảo mẫu đặt cọc mua bán nhà đất. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp:

Cần chuẩn bị những giấy tờ gì để thực hiện công chứng hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất?

Hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Các giấy tờ cần công chứng bao gồm:
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu).
Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng (nếu có).
Bản gốc minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng.

Hồ sơ thực hiện sang tên sổ đỏ gồm những gì?

Hồ sơ thực hiện việc sang tên sổ đỏ gồm:
Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký)
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký.
Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính)
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ); quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Chuyển quyền sử dụng đất mà không sang tên bị phạt như thế nào?

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà không thực hiện đăng ký biến động thì bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
Tại khu vực nông thôn:
• Phạt tiền từ 1 – 3 triệu đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.
• Phạt tiền từ 2 – 5 triệu đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.
Tại khu vực đô thị: Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng tại khu vực nông thôn