Đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không?

06/12/2022 | 17:02 14 lượt xem Thủy Thanh

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( hay còn được người dân gọi là sổ đỏ) chỉ được cơ quan Nhà nước về quản lý đất đai cấp khi người sử dụng đất đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật như: đã sử dụng đất ổn định, đất không có các tranh chấp, có các giấy tờ theo quy định … Vậy theo quy định của pháp luật hiện hành thì “Đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không”? và điều kiện để cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp là gì?. Hãy cùng Tư vấn luật đất đai tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Câu hỏi: Chào luật sư, gia đình tôi có một mảnh đất dùng để trồng cây ăn quản được sử dụng từ đời ông nội tôi đến nay. Bây giờ tôi muốn xin cấp sổ đỏ cho mảnh đất này thì có được không ạ?, luật sư cho tôi hỏi là đối với các loại đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không ạ?. Tôi xin cảm ơn.

Đất nông nghiệp là gì?

Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được chia thành 03 nhóm:

– Nhóm đất nông nghiệp.

– Nhóm đất phi nông nghiệp.

– Nhóm đất chưa sử dụng.

Theo đó, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.

– Đất trồng cây lâu năm.

– Đất rừng sản xuất.

– Đất rừng phòng hộ.

– Đất rừng đặc dụng.

– Đất nuôi trồng thủy sản.

– Đất làm muối.

– Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không

Điều 101 Luật đất đai 2013 quy định về việc cấp sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất mà chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, như sau:

– Sử dụng đất trước ngày luật đất đai 2013 có hiệu lực. Tức trước ngày 01/07/2014;

– Không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013;

– Có hộ khẩu thường trú tại địa phương, nơi có đất cần làm sổ;

– Đất đang sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;

– Được UBND cấp xã xác nhận là người sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp;

Nếu cá nhân, hộ gia đình đạt đủ các điều kiện bên trên thì được cấp sổ đỏ và không phải đóng tiền sử dụng đất. Như vậy, đất nông nghiệp được cấp sổ đỏ khi phù hợp với quy định tại Khoản 1 Điều 101 Luật đất đai 2013.

Đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không
Đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không

Điều kiện để cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp

Theo Điều 99 Luật đất đai 2013 quy định về các trường hợp sử dụng đất được nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Theo đó, nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:

– Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;

– Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;

– Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử
lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;

– Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;

– Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

– Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

– Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;

– Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;

– Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

Ngoài ra, Điều 100 và Điều 101 Luật đất đai 2013 còn quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp đất có các giấy tờ về quyền sử dụng đất và không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp

Theo điều 100 và điều 101 Luật Đất đai 2013, việc cấp sổ đỏ lần đầu sẽ được chia thành 2 nhóm, mỗi một nhóm sẽ có bộ giấy tờ khác nhau tùy vào trường hợp.

Nhóm 1: Hồ sơ xin cấp sổ đỏ khi có đầy đủ các giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất gồm có các giấy tờ cần chuẩn bị:

  • Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Các giấy tờ về (QSDĐ) theo Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Khi nộp bản sao và xuất trình bản chính để xác minh đối chiếu.

Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất như:

  • Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở,
  • Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng,
  • Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu).
  • Đối với quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (ngoại trừ trường hợp sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng đã có sẵn trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở);
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…); giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Các giấy tờ khác như: Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước…

Nhóm 2: Hồ sơ xin cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đủ điều kiện cấp khi có yêu cầu cấp sổ đỏ thì cần chuẩn bị hồ sơ với đơn, giấy tờ như sau:

  • Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Xác nhận của UBND cấp xã về sử dụng đất ổn định, lâu dài;
  • Xác nhận của UBND cấp xã về việc không có tranh chấp; phù hợp với quy hoạch;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…
  • Các giấy tờ khác như: Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước…

Bước 1 Chuẩn bị và nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Người cần cấp sổ đỏ lần đầu sẽ nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hay Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện theo khoản 2, 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định nơi nộp hồ sơ.

Bước 2 Cơ quan hành chính tiếp nhận hồ sơ và xử lý.

Nếu hồ sơ không đầy đủ, thiếu sót sẽ gửi thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung trong thời gian là 3 ngày kể từ cơ quan nhận hồ sơ lần đầu.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác sẽ được tiếp nhận và ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp ( trong đó có ghi đầy đủ ngày hẹn trả hồ sơ)

Bước 3 Giải quyết yêu cầu

Sau khi nhận được chi cục thuế thì người nộp hồ sơ buộc phải đóng các khoản tiền như

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).

– Sau khi đóng đầy đủ xong thì giữ lại giấy xác nhận đã thực hiện thanh toán tài chính và mang đi xuất trình khi nhận giấy chứng nhận.

Bước 4 Trả kết quả

Khi đã hoàn thành các nghĩa vụ về lệ phí hay thuế theo quy định, với hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu thì công dân sẽ được bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng thời hạn.

Đối với những trường hợp như người sử dụng đất thuộc được miễn tiền sử dụng đất; Được ghi nợ tiền sử dụng đất và đã thực hiện thủ tục theo quy định để miễn, ghi nợ thì sẽ có thể nhận được giấy chứng nhận dù chưa nộp các khoản phí theo quy định.

Nếu công dân nộp tại Cơ quan chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thì sẽ nhận Giấy chứng nhận hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho công dân nộp hồ sơ tại yêu cầu cấp sổ đỏ tại xã.

Hạn mức đất nông nghiệp khi làm sổ đỏ

Điều 129 Luật đất đai 2013 quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp:

Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp

1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:

a) Đất rừng phòng hộ;

b) Đất rừng sản xuất.

4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.

5. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

6. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.

7. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

9. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.

Thông tin liên hệ

Tư vấn luật Đất đai sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề Đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn pháp lý về việc chia thừa kế nhà đất. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline: 0833.102.102. để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Thời gian làm sổ đỏ cho đất nông nghiệp là bao lâu?

“2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày;

4. Thời gian quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai”.
Như vậy thời gian cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Riêng với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục này không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Chi phí làm sổ đỏ cho đất nông nghiệp lần đầu là bao nhiêu?

Sau khi nộp hồ sơ xong, người nộp hồ sơ phải thực hiện nghĩa vụ đóng các khoản phí để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:
– Lệ phí trước bạ: 0.5% x diện tích đất x giá 1m2 đất (do UBND tỉnh ban hành);
– Tiền sử dụng đất: căn cứ theo bảng giá đất của địa phương.
– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Căn cứ Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cấp Giấy chứng nhận (phí làm bìa sổ) do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên mức thu giữa các tỉnh khác nhau. Tại các tỉnh, thành phố hầu hết đều áp dụng mức thu từ 100.000 đồng trở xuống/sổ/lần cấp. Chỉ một số ít các tỉnh, thành phố có mức thu là 120.000 đồng/sổ/lần cấp. 
Các khoản phí khác
Căn cứ Khoản 8, Điều 1, Thông tư 02/2014/TT-BTC, quy định như sau:
“Điều 1. Danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

8. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính”.
Như vậy, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính khi làm thủ tục cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp cũng do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
Hoàn tất các thủ tục, bạn giữ lại biên lai, không quá 30 ngày thì người nộp hồ sơ sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Sổ đỏ đất nông nghiệp có thời hạn bao lâu?

Theo quy định của pháp luật về đất đai hiện hành, thời hạn sử dụng đất nông nghiệp chia làm hai loại: Loại đất được sử dụng ổn định lâu dài và loại đất sử dụng có thời hạn. Loại đất nông nghiệp được sử dụng ổn định lâu dài. Những loại đất có thời hạn sử dụng lâu dài theo quy định tại Điều 126, Luật Đất đai năm 2013 gồm:
– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng;
– Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
– Đất rừng đặc dụng;
– Đất rừng phòng hộ.
Loại đất nông nghiệp sử dụng có thời hạn. Theo Điều 127, Luật Đất đai năm 2013, những loại đất sử dụng có thời hạn gồm:
– Đất nông nghiệp được giao cho cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo Khoản 1, Khoản 2, điểm b Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Điều 129, Luật Đất đai năm 2013: Thời hạn sử dụng đất là 50 năm. Khi hết thời hạn, cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu sẽ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định.
– Đất nông nghiệp do cá nhân, hộ gia đình thuê: Không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân, hộ gia đình nếu có nhu cầu sẽ được xem xét tiếp tục cho thuê đất.
– Đất nông nghiệp được cho thuê, giao cho tổ chức sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản: Thời hạn sử dụng đất được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin thuê đất, giao đất song không quá 50 năm.Riêng với những dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn mà cần thời gian dài hơn, khi đó thời hạn cho thuê đất, giao đất không quá 70 năm.
– Đất cho thuê thuộc quỹ đất nông nghiệp dùng vào mục đích công ích của thị trấn, phường, xã: Thời hạn cho thuê đất không quá 5 năm.
* Lưu ý:- Thời hạn cho thuê đất, giao đất được tính từ ngày có quyết định cho thuê đất, giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.- Đối với các trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, thời hạn sử dụng đất sẽ được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất. Đồng thời, thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.