Biên bản bàn giao căn hộ chung cư năm 2023 gồm những gì?

28/04/2023 | 19:30 303 lượt xem Ngọc Trinh

Việc mua bán nhà đất đã là việc thường xuyên bắt gặp trong cuộc sống của chúng ta. Với xu thế hiện nay, bên cạnh việc mua nhà đất thì mua căn hộ chung cư có nhiều ưu thế hơn. Ví dụ như việc mua nhà chung cư sẽ có giá thành rẻ hơn so với nhà đất, ở căn hộ chung cư sẽ đảm bảo an toàn an ninh hơn, là khu tập thể với nhiều tiện nghi. Chính vì vậy mà ngày càng nhiều các căn hộ chung cư được xây dựng, càng nhiều các chủ đầu tư đầu tư vào việc xây dựng căn hộ chung cư. Từ đó việc giám sát bàn giao căn hộ chung cư cũng được chú ý.Vậy việc mua bán bàn giao căn hộ chung cư được quy định như thế nào? Bạn hãy xem và tham khảo bài viết “Biên bản bàn giao căn hộ chung cư” của Tư vấn luật đất đai nhé!

Căn cứ pháp lý

Luật xây dựng 2014

Giám sát công trình thi công trước khi bàn giao như thế nào?

Công trình xây dựng phải được giám sát trong quá trình thi công xây dựng bởi giám sát là một việc hết sức quan trọng. Chính sự giám sát sẽ giúp bảo đảm việc thi công được thực hiện một cách nghiêm túc, đúng quy trình, hiệu quả cao. Nội dung thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình gồm:

  • Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm: nhân lực, thiết bị thi công, phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
  • Kiểm tra biện pháp thi công xây dựng của nhà thầu so với thiết kế biện pháp thi công đã được phê duyệt. Chấp thuận kế hoạch tổng hợp về an toàn, các biện pháp đảm bảo an toàn chi tiết đối với những công việc đặc thù, có nguy cơ mất an toàn lao động cao trong thi công xây dựng công trình;
  • Xem xét và chấp thuận các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này do nhà thầu trình và yêu cầu nhà thầu thi công chỉnh sửa các nội dung này trong quá trình thi công xây dựng công trình cho phù hợp với thực tế và quy định của hợp đồng. Trường hợp cần thiết, chủ đầu tư thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng với các nhà thầu về việc giao nhà thầu giám sát thi công xây dựng lập và yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đối với các nội dung nêu trên;
  • Kiểm tra và chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình;
  • Kiểm tra, đôn đốc nhà thầu thi công xây dựng công trình và các nhà thầu khác thực hiện công việc xây dựng tại hiện trường theo yêu cầu của thiết kế xây dựng và tiến độ thi công của công trình;
  • Giám sát việc thực hiện các quy định về quản lý an toàn trong thi công xây dựng công trình; giám sát các biện pháp đảm bảo an toàn đối với công trình lân cận, công tác quan trắc công trình;
  • Đề nghị chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh thiết kế khi phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế;
  • Yêu cầu nhà thầu tạm dừng thi công khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không đảm bảo an toàn, vi phạm các quy định về quản lý an toàn lao động làm xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động; chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình và phối hợp xử lý, khắc phục sự cố theo quy định của Nghị định này;
  • Kiểm tra, đánh giá kết quả thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng trong quá trình thi công xây dựng và các tài liệu khác có liên quan phục vụ nghiệm thu; kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn công;
  • Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 5 Nghị định này (nếu có);
  • Thực hiện các công tác nghiệm thu theo quy định tại các Điều 21, 22, 23 Nghị định này; kiểm tra và xác nhận khối lượng thi công xây dựng hoàn thành;

Bàn giao căn hộ chung cư được quy định như thế nào?

Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình. Việc khởi công xây dựng công trình phải bảo đảm các điều kiện sau:

  • Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng;
  • Có giấy phép xây dựng đối với công trình phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 của Luật này;
  • Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt;
  • Chủ đầu tư đã ký kết hợp đồng với nhà thầu thực hiện các hoạt động xây dựng liên quan đến công trình được khởi công theo quy định của phập luật;
  • Có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng;
  • Chủ đầu tư đã gửi thông báo về ngày khởi công xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước thời điểm khởi công xây dựng ít nhất là 03 ngày làm việc.

Căn cứ theo quy định tại Điều 124 Luật xây dựng 2014 quy định về việc bàn giao công trình xây dựng phải tuân thủ các quy định sau:

  • Đã thực hiện nghiệm thu công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng;
  • Bảo đảm an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.

Chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp nhận công trình theo đúng hợp đồng đã ký kết với nhà thầu. Người tham gia bàn giao công trình phải chịu trách nhiệm về sản phẩm do mình xác nhận trong quá trình bàn giao công trình xây dựng. Trường hợp chủ đầu tư không đồng thời là người quản lý sử dụng công trình thì chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao công trình xây dựng cho chủ quản lý sử dụng công trình sau khi đã tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng. Việc bàn giao công trình xây dựng phải được lập thành biên bản.

Khi bàn giao công trình xây dựng, nhà thầu thi công xây dựng phải giao cho chủ đầu tư các tài liệu gồm bản vẽ hoàn công, quy trình hướng dẫn vận hành, quy trình bảo trì công trình, danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu cần thiết khác có liên quan. Trường hợp chưa bàn giao được công trình cho chủ quản lý sử dụng thì chủ đầu tư có trách nhiệm tạm thời quản lý, vận hành công trình xây dựng.

Biên bản bàn giao căn hộ chung cư
Biên bản bàn giao căn hộ chung cư

Biên bản bàn giao căn hộ chung cư được viết như thế nào?

Việc bàn giao toàn bộ hoặc một phần mặt bằng xây dựng để thi công theo thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng. Đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, có thể bàn giao toàn bộ hoặc một số công trình thuộc dự án để đưa vào sử dụng nhưng trước khi bàn giao phải hoàn thành đầu tư xây dựng bảo đảm đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo phân kỳ đầu tư, thiết kế xây dựng đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, phù hợp với nội dung dự án và quy hoạch đã được phê duyệt.

Biên bản bàn giao căn hộ chung cư gồm một số nội dung chính sau đây:

  • Quốc hiệu tiêu ngữ;
  • Ngày tháng năm, địa điểm lập biên bản;
  • Tên văn bản: Biên bản bàn giao căn hộ chung cư;
  • Thông tin cá nhân, thông tin liên lạc giữa bên giao và bên nhận (thông tin CMND/CCCD, địa chỉ, số điện thoại, chức vụ,…);
  • Thông tin về tài sản tức là căn hộ chung cư: địa điểm, vị trí, diện tích, tình trạng thực tế, giá trị của tài sản…; thông tin tài khoản, thiết bị đã được cấp;
  • Thông tin khoản tiền giao nhận.
  • Quyền và trách nhiệm của các bên; 
  • Cam kết của các bên trong biên bản bàn giao;
  • Chữ ký của các bên.

Thông tin liên hệ

Tư vấn luật đất đai sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Biên bản bàn giao căn hộ chung cư” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tách sổ đỏ cho con, Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp Hà Nội,…Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Có được bàn giao căn hộ chung cư khi chưa hoàn thành không?

Theo quy định tại Điều 13 Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:”Chỉ được phép bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng khi đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà, công trình xây dựng và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực; trường hợp bàn giao nhà, công trình xây dựng thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà, công trình xây dựng đó”.
Như vậy không được bàn giao căn hộ chung cư khi chưa hoàn thành.

Bàn giao căn hộ chung cư khi chưa hoàn thành bị phạt bao nhiêu tiền?

Bàn giao căn hộ chung cư khi chưa hoàn thành bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Điều kiện để bàn giao căn hộ chung cư là gì?

– Nghiệm thu căn hộ chung cư theo đúng quy định.
– Bản đảm an toàn trong quá trình đưa vào sử dụng.
Có thể nói tóm gọn lại thì điều kiện để bàn giao căn hộ chung cư đó chính là việc tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về quy trình xây dựng.