Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất?

10/03/2023 | 14:11 52 lượt xem Tình

Chào Luật sư. Tôi là Hoàng Hùng, tôi có một số câu hỏi muốn hỏi Luật sư như sau: Gia đình tôi có một mảnh đất 5000 m2 trồng cây keo, mảnh đất này đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và được công nhận là đất rừng sản xuất. Hiện tại, do nhu cầu cá nhân nên tôi muốn chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang một mục đích sử dụng đất khác. Do hiểu biết pháp luật còn nhiều hạn chế, nên tôi không biết về thủ tục thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sản xuất như thế nào? Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất thuộc về ai? Rất mong được Luật sư hồi đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Tư vấn luật đất đai. Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc nêu trên cho bạn tại nội dung bài viết dưới đây, hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP
  • Luật lâm nghiệp năm 2017

Hiểu như thế nào là đất rừng sản xuất?

Theo pháp luật Việt Nam, quy định đất rừng sản xuất cụ thể tại Điểm c, Khoản 1, Điều 10 của Luật Đất đai 2013 về phân loại đất.

Đất rừng sản xuất theo quy định được chia ra cụ thể là 2 nhóm:

– Nhóm thứ nhất: nhóm đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sẽ được phục hồi bằng biện pháp khoanh vùng nuôi và tái sinh theo phương pháp tự nhiên. Loại đất này khi được giao hoặc cho thuê đất thì có mục đích để quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.

– Nhóm đất thứ hai: Rừng sản xuất là rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, hay rừng trồng bằng vốn chủ rừng tự đầu tư.

Theo định nghĩa đất rừng thì có nghĩa đất rừng sản xuất chính là một trong những nhóm đất của đất rừng được sử dụng với mục đích sản xuất kinh doanh các mặt hàng về gỗ, lâm sản, các đặc sản liên quan đến rừng,…Nhưng phải kết hợp với bảo vệ môi trường, bảo vệ hệ sinh thái, và phòng hộ rừng.

Đất rừng sản xuất được phép chuyển mục đích sử dụng tùy theo căn cứ nhu cầu của người sử dụng đất và dựa vào quyết định mục đích sử dụng đất của Nhà nước.

Điều kiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

Phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.

Có dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

Có phương án trồng rừng thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc sau khi hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế.

Quy định chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sản xuất

Dù pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về khái niệm, nhưng có thể hiểu một cách đơn giản, chuyển mục đích sử dụng đất là thay đổi mục đích sử dụng ban đầu của loại đất đó thông qua thủ tục đăng ký biến động đất đai hoặc quyết định chấp thuận từ phía cơ quan có thẩm quyền (tùy trường hợp chuyển mục đích cần xin phép hoặc không.

Chuyển mục đích cần phải xin phép

  • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
  • Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Chuyển mục đích không cần phải xin phép

  • Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
  • Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
  • Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
  • Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang mục đích khác?

Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của Ủy ban nhân dân cấp huyện được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Nhu cầu sử dụng rừng thể hiện trong dự án đầu tư đối với tổ chức; đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với tổ chức. Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác với hộ gia đình, cá nhân.

– Về chủ chương chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sản xuất: Quốc hội quyết định với rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên. Thủ tướng Chính phủ quyết định với rừng sản xuất từ 50ha đến dưới 1.000 ha. Hồi đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định với rừng sản xuất dưới 50 ha.

Thủ tục thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sản xuất?

Quy định trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng căn cứ điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

– Người sử dụng đất nộp hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sản xuất tại cơ quan tài nguyên và môi trường. Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT hồ sơ gồm:

+ 01 Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu.

+ 01 Bản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

+ 01 Bản chứng minh nhân dân căn cước công dân, số hộ khẩu của người yêu cầu.

+ 01 Giấy ủy quyền thực hiện công việc (nếu cần).

– Cơ quan tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất và hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất?
Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất?

– Cơ quan tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. Và hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

+ Các giấy tờ nêu trên (hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất của người sử dụng đất).

+ Biên bản xác minh thực địa.

+ Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;

+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;

+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định

+ Tiền chuyển đổi đất rừng sản xuất có các cách tính khác nhau. Ví dụ: đối với chuyển mục đích sử dụng đất khi chuyển đất rừng sản xuất sang đất dịch vụ. Căn cứ quy định tại Khoản 30 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư 10/2018/TT-BTC

Tiền chuyển đất rừng sản xuất sang đất dịch vụ = tiền sử dụng đất tính theo giá đất của đất dịch vụ của thời hạn sử dụng đất được xác định – tiền sử dụng đất tính theo giá đất của đất rừng sản xuất của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

+ Ngoài ra, người sử dụng đất chuyển đổi còn phải thực hiện các nghĩa vụ khác như: tiền phí thẩm định hồ sơ cấp GCN, lệ phí địa chính…

– Cơ quan tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất?“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý tư vấn chia thừa kế đất hộ gia đình cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất rừng sản xuất sang đất ở?

Đất rừng sản xuất được xác định là một loại đất nông nghiệp quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều 10 của Luât Đất đai 2013. Như vậy, đất rừng sản xuất hoàn toàn có thể được chuyển mục đích sử dụng sang đất thổ cư là một loại đất phi nông nghiệp bởi căn cứ theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 57 Luật đất đai 2013 thì chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp là một trường hợp được nhà nước cho phép thực hiện.
Tuy nhiên, để được chuyển mục đích từ đất rừng sản xuất sang đất thổ cư thì cần phải đáp ứng các điều kiện cụ thể như sau
Thứ nhất việc chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Thứ hai: Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Thứ ba: Khi chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác?

Quốc hội quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên.
Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất từ 50ha đến dưới 1.000 ha.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất dưới 50 ha

Quy trình thực hiện khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất rừng sản xuất sang đất ở như thế nào?

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất ở đối với cả nhân được căn cứ theo quy định của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
01 Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu.
01 Bản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
01 Bản chứng minh nhân dân căn cước công dân, số hộ khẩu của người yêu cầu
01 Giấy ủy quyền thực hiện công việc (nếu cần)
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện. Trong trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ chưa hợp là thị trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Xử lý, giải quyết hồ sơ.
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất
Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật Một
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cấp nhất, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính;
Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính
Bước 4. Trả kết quả.
Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.