Quy định về Dự án chung cư cho người thu nhập thấp 2023

07/01/2023 | 14:11 155 lượt xem Trà Ly

Nhà nước hiện này có những chính sách, dự án chung cư cho người có thu nhập nhất. Pháp luật quy định những đối tượng nào sẽ được hưởng chính sách dự án chung cư cho người thu nhập thấp này. Việc xây dựng dự án chung cư cho người thu nhập thấp phải tuân thủ theo quy định pháp luật. Những đối tượng được hưởng chính sách dự án chung cư cho người có thu nhập thấp cần nắm được những quy định cơ bản về chính sách này để bảo đảm lợi ích chính đáng của bản thân. nếu bạn đang tìm hiểu về vấn đề này, hãy theo dõi bài viết Quy định về Dự án chung cư cho người thu nhập thấp dưới đây của Tư vấn luật đất đai nhé.

Căn cứ pháp lý

Dự án chung cư cho người thu nhập có phải là nhà ở xã hội không?

Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về khái niệm “Dự án chung cư cho người thu nhập”. Mà căn cứ theo những quy định sau:

Căn cứ theo khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

7. Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật này.”

Mặt khác, căn cứ theo khoản 2 Điều 49 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

“Điều 49. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 51 của Luật này thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:

1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;

3. Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này;

9. Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;

10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.”

Do đó, dưới góc độ pháp lý có thể hiểu rằng: Dự án chung cư cho người thu nhập là nhà ở có sự hỗ trợ từ những chính sách hiện hành của nhà nước dành cho những người có thu nhập thấp.

Các chính sách về Dự án chung cư cho người thu nhập hiện nay

Các chính sách về Dự án chung cư cho người thu nhập hiện nay được quy định tại Luật Nhà ở 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành; cụ thể:

– Thứ nhất, về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thực hiện theo quy định tại Điều 49 Luật Nhà ở 2014;

+ Hồ sơ chứng minh đối tượng, điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội được hướng dẫn bởi Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP;

– Thứ hai, về điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thực hiện theo Điều 51 Luật Nhà ở 2014;

+ Nguyên tắc, tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được hướng dẫn bởi Điều 23 Nghị định 100/2015/NĐ-CP;

+ Điều kiện thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 52 Nghị định 99/2015/NĐ-CP;

– Thứ ba về hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thực hiện theo Điều 50 Luật Nhà ở 2014;

+ Vay vốn ưu đãi được hướng dẫn bởi Chương III Nghị định 100/2015/NĐ-CP;

– Các chính sách, quy định khác tại Chương IV, V, Mục 4 chương VIII Luật Nhà ở 2014.

Quy định về Dự án chung cư cho người thu nhập thấp 2023
Quy định về Dự án chung cư cho người thu nhập thấp 2023

Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 52 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

“Điều 52. Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

1. Việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

a) Có sự kết hợp giữa Nhà nước, cộng đồng dân cư, dòng họ và đối tượng được hỗ trợ trong việc thực hiện chính sách;

b) Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cộng đồng dân cư;

c) Bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định của Luật này;

d) Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất; trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì đối tượng là người khuyết tật, nữ giới được ưu tiên hỗ trợ trước;

đ) Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ thì chỉ áp dụng một chính sách hỗ trợ cho cả hộ gia đình.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trên địa bàn.”

Diện tích tối đa đối với căn hộ chung cư cho người có thu nhập thấp

Căn cứ theo điểm e khỏan 5 Điều 3 Thông tư 14/2009/TT-BXD quy định như sau:

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu

5. Ngoài các quy định trong các Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng có liên quan dùng để lập thiết kế cho các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, có thể áp dụng các tiêu chuẩn sau đây:

a) Điều chỉnh tăng mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất lên 1,5 lần so với Quy chuẩn quy hoạch xây dựng hiện hành, không khống chế số tầng;

b) Hệ số sử dụng (diện tích ở và diện tích các khu chức năng/diện tích sàn xây dựng) cho các loại nhà ở từ 0,7 – 0,8;

c) Tiêu chuẩn diện tích ở đối với nhà ở sinh viên được thiết kế tối thiểu là 4m2/1 sinh viên; tối đa 8 sinh viên/1phòng;

d) Tiêu chuẩn diện tích ở đối với nhà ở công nhân khu công nghiệp được thiết kế tối thiểu là 5 m2/1 người tối đa 8 người/căn hộ;

e) Nhà ở thu nhập thấp là loại nhà ở căn hộ chung cư được thiết kế với diện tích tối đa không quá 70m2/1 căn hộ.

Như vậy căn hộ chung cư cho người có thu nhập thấp là loại nhà ở căn hộ chung cư được thiết kế với diện tích tối đa là không quá 70m2/1 căn hộ.

Suất đầu tư xây dựng Dự án chung cư cho người thu nhập thấp được công bố định kỳ bao nhiêu năm một lần?

Căn cứ theo khỏan 2 Điều 5 Thông tư 14/2009/TT-BXD quy định như sau:

Điều 5. Chi phí thiết kế và suất đầu tư xây dựng

1. Chi phí thiết kế

a) Chi phí lập thiết kế điển hình, thiết kế mẫu các loại nhà ở được cấp từ ngân sách nhà nước theo kế hoạch hàng năm;

b) Khi sử dụng thiết kế mẫu do Bộ Xây dựng hoặc các địa phương ban hành, chi phí thiết kế lấy theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố;

c) Khi sử dụng lại hồ sơ thiết kế thi công, thiết kế phí được tính giảm với hệ số k = 0,36;

2. Suất đầu tư xây dựng công trình nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở cho người thu nhập thấp do Bộ Xây dựng công bố hàng năm.

Như vậy suất đầu tư xây dựng công trình Dư án chung cư cho người có thu nhập thấp do Bộ Xây dựng công bố hàng năm.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Quy định về Dự án chung cư cho người thu nhập thấp 2023” đã được Tư vấn luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Tư vấn luật đất đai chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tranh chấp quyền thừa kế đất đai. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Mời bạn xem thêm bài viết

Câu hỏi thường gặp

Phân loại chung cư dành cho người thu nhập thấp?

Thông thường, nhà ở xã hội ở Việt Nam thường có 2 loại: loại do nhà nước đầu tư và xây dựng và loại do các doanh nghiệp tư nhân xây dựng. Cụ thể:
– Loại do nhà nước đầu tư, xây dựng với mục đích là nhà ở xã hội
– Loại do doanh nghiệp tư nhân xây dựng rồi bán lại cho quỹ nhà ở xã hội, theo các hình thức đặc thù như giảm thuế VAT, giảm thuế đất,…
– Nhà ở thương mại nhưng phải bán lại 5% cho vào quỹ nhà ở xã hội địa phương theo pháp luật hiện hành.

Khi thiết kế mẫu nhà ở cho người có thu nhập thấp thì hồ sơ thiết kế mẫu cần đáp ứng những yêu cầu như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 14/2009/TT-BXD quy định như sau:
Điều 6. Hướng dẫn lập thiết kế mẫu
1. Thiết kế mẫu của địa phương
Các địa phương có thể thiết lập và công bố các thiết kế mẫu phục vụ các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn địa phương trên cơ sở vận dụng thiết kế điển hình, do Bộ Xây dựng ban hành.
2. Yêu cầu hồ sơ thiết kế mẫu
a) Phần thuyết minh
– Nhiệm vụ thiết kế mẫu; tài liệu khảo sát điều tra tại các địa phương về điều kiện tự nhiên, văn hoá, kinh tế – xã hội, nhu cầu thiết kế mẫu, tiềm năng vật liệu xây dựng tại địa phương;
– Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng;
– Các thiết kế mẫu;
– Chức năng, quy mô, diện tích khu đất, thành phần và diện tích các bộ phận, cấp công trình, số tầng, chiều cao tầng, giải pháp tổ chức dây chuyền công năng;
– Giải pháp kết cấu, vật liệu, các hệ thống kỹ thuật công trình, yêu cầu thi công xây dựng và hoàn thiện;
– Giải pháp thiết kế sân vườn, cây xanh và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khuôn viên khu đất;
– Các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật chủ yếu; bảng khối lượng vật tư chủ yếu;
– Hướng dẫn lựa chọn và áp dụng thiết kế mẫu khi lập các phương án thiết kế cho dự án đầu tư xây dựng nhà ở.
b) Phần bản vẽ
– Các bản vẽ tổng mặt bằng phương án bố trí công trình hoặc các hạng mục công trình, hệ thống kỹ thuật hạ tầng;
– Sơ đồ dây chuyền hoạt động;
– Các bản vẽ kiến trúc: Các mặt bằng và mặt đứng, các mặt cắt và chi tiết chính của công trình và bộ phận công trình;
– Các bản vẽ phối cảnh toàn bộ công trình, phối cảnh nội thất công trình;
– Bản vẽ bố trí trang thiết bị trong các phòng chức năng (kết hợp với bản vẽ kiến trúc);
– Các bản vẽ kết cấu: mặt bằng, mặt cắt mô tả giải pháp kết cấu chịu lực của công trình và vật liệu sử dụng;
– Các bản vẽ sơ đồ hệ thống trang thiết bị kỹ thuật của công trình;
– Quy cách bản vẽ: khổ giấy A3; quy cách thể hiện bản vẽ tuân theo tiêu chuẩn hiện hành.
Như vậy khi thiết kế mẫu nhà ở cho người có thu nhập thấp thì hồ sơ thiết kế mẫu cần đáp ứng những yêu cầu theo quy định này về 02 phần:
– Phần thuyết minh;
– Phần bản vẽ.