Phí chuyển nhượng đất vườn năm 2023 là bao nhiêu?

22/05/2023 | 11:35 2 lượt xem Trang Quỳnh

Xin chào Luật sư, tôi có thắc mắc trong quy định pháp luật về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mong được luật sư hỗ trợ giải đáp. Cụ thể là gia đình tôi có một thửa đất vườn, do nay gia đình chuyển đến nơi khác sinh sống nên không sử dụng đến diện tích này nữa và có nhu cầu chuyển nhượng sang cho một người khác gần nhà. Tôi thắc mắc rằng muốn chuyển nhượng đất sẽ cần đáp ứng những điều kiện gì? Và chi phí chuyển nhượng đất vườn hiện nay là bao nhiêu? Mong luật sư giải đáp giúp, tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tư vấn luật đất đai, bạn hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi để được giải đáp thắc mắc nêu trên nhé!

Căn cứ pháp lý

Điều kiện chuyển nhượng đất vườn

Hiện nay nước ta đang trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tuy nhiên nền nông nghiệp vẫn được nhà nước chú trọng bởi đất nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội. Theo đó mà nhu cầu mua bán, chuyển nhượng đất cũng diễn ra nhộn nhịp.

Pháp luật quy định sẽ cho phép những người có đất được thực hiện các quyền sử dụng đất khi có đủ điều kiện để thực hiện quyền như chuyển đổi, chuyển nhượng, thế chấp… khi có nhu cầu theo quy định tại Điều 188 Luật đất đai năm 2013 mà không phân biệt loại đất nào cần đáp ứng các điều kiện như sau:

+ Người có thể chuyển nhượng mua đất nông nghiệp phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp đã được nhà nước cấp hợp lệ theo quy định.

+ Trong quá trình chuyển nhượng đất không có tranh chấp với bên thứ ba để đảm bảo tính hợp pháp.

+ Khi làm thủ tục mua bán mảnh đất không bị cơ quan nào có thẩm quyền kê biên, phát mãi tài sản để bảo đảm thi hành án.

+ Đất trong thời hạn sử dụng

Thủ tục chuyển nhượng đất vườn

Khi người chủ sở hữu đất hợp pháp đã được xác nhận quyền sở hữu về quyền sử dụng đất thì lúc này sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chứng nhận quyền sở hữu của người chủ đất vì đây được xem là chứng thư pháp lý để người sử dụng đất thực hiện các quyền của mình. Và khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên, các bên sẽ tiến hành thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chi tiết như sau:

Hai bên mua và bán phải cùng chuẩn bị hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ cơ bản sau đây:

– Giấy tờ bên bán cần chuẩn bị:

  • Bản gốc Chứng minh nhân dân, hoặc hộ chiếu, hoặc thẻ căn cước công dân
  • Bản gốc Sổ hộ khẩu
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với người độc thân, chưa có vợ hoặc chồng)
  • Giấy kết hôn (trường hợp đã kết hôn)
  • Giấy tờ ly hôn và phân chia tài sản do Tòa án phán quyết, các giấy tờ phân chia tài sản, di chúc,…
  • Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Giấy tờ bên mua cần chuẩn bị:

  • Bản gốc Chứng minh nhân dân, hoặc hộ chiếu, hoặc thẻ căn cước công dân
  • Bản gốc Sổ hộ khẩu
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với người độc thân, chưa có vợ hoặc chồng)
  • Giấy kết hôn (trường hợp đã kết hôn)

Sau khi hợp đồng mua bán được thực hiện, bên mua sẽ làm hồ sơ sơ đăng ký biến động đất đai nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. Hồ sơ gồm:

  • Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu);
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Những giấy tờ tùy thân bao gồm: Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (trường hợp đã kết hôn).

Sau hai bên ký kết hợp đồng mua bán đã công chứng hoặc chứng thực xong thì sẽ thực hiện thủ tục sang tên tại văn phòng đăng ký đất đai hoặc phòng tài nguyên và môi trường cấp quận, huyện nơi có đất theo quy định.

Khi nhận được hồ sơ thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét giấy tờ và hồ sơ mà hai bên nộp xem có đủ điều kiện hoặc hợp lệ thì sẽ tiếp nhận hồ sơ, nếu chưa đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định và thực hiện các công việc chuyên môn như gửi thông tin về thửa đất được chuyển nhượng sang bên chi cục thuế để thông báo người sử dụng đất nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định. Xác nhận thông tin biến động cho người nhận chuyển nhượng vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thực hiện việc cập nhật các thông tin đăng ký biến động vào cơ sở dữ liệu và các hồ sơ có liên quan về việc đăng ký biến động và trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người nộp hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã nếu địa phương đã liên thông một cửa theo quy định.

Phí chuyển nhượng đất vườn năm 2023 là bao nhiêu?

Phí chuyển nhượng đất vườn năm 2023 là bao nhiêu?

Để hoàn tất thủ tục chuyển nhượng đất vườn, cả người bán và người mua phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Trong đó, người mua sẽ nộp lệ phí, còn người bán sẽ nộp thuế chuyển nhượng đất vườn.

Về lệ phí chuyển nhượng (bên mua nộp)

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 45/2015/NĐ-CP Chính Phủ quy định về lệ phí trước bạ, cụ thể như sau:

  • Tiền nộp đất = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)

– Trong đó:

  • Diện tích đất tính bằng m2
  • Giá đất theo bảng giá của Uỷ ban nhân dân tỉnh nơi có đất.
  • Lệ phí 0,5%.

– Ngoài ra, còn phải đóng thêm các lệ phí như:

  • Lệ phí địa chính: 15.000 đồng
  • Lệ phí thẩm định: 0.15% giá trị chuyển nhượng (tối thiểu là 100.000 đồng và tối đa là 5.000.000 đồng)

Thuế chuyển nhượng đất vườn (bên bán nộp)

Tại điều 23 Luật thuế thu nhập cá nhân 2012 sửa đổi, bổ sung có quy định:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật này

Tổng thuế suất phải đóng khi chuyển nhượng đất vườn là 25%. Tức: Thuế thu nhập phải nộp = Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản x 25%.

Trong đó, Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản theo từng lần chuyển nhượng trừ giá mua bất động sản và các chi phí liên quan.

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Phí chuyển nhượng đất vườn năm 2023 là bao nhiêu?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn soạn thảo mẫu hợp đồng cho thuê đất làm nhà xưởng. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp:

Đất vườn có thời hạn sử dụng là bao lâu?

Căn cứ vào quy định pháp luật, có thể xác định đất vườn thuộc nhóm đất nông nghiệp; trừ trường hợp phần diện tích đất ở, đất phi nông nghiệp khác; nhưng được người sử dụng đất sử dụng làm sân, vườn do chưa sử dụng để xây dựng.
Vì đất vườn là đất nông nghiệp; nên thời hạn sử dụng đất được xác định theo khoản 1 và khoản 2 Điều 126 Luật Đất đai 2013 như sau:
(1) Đất vườn được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có thời hạn là 50 năm.

Có được xây nhà trên đất vườn hay không?

Câu trả lời đối với câu hỏi trên là không vì một trong những nguyên tắc sử dụng đất là phải sử dụng đất đúng mục đích. Nội dung này được nêu rõ tại khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013 như sau:
“Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất
1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.”.
Điều đó có nghĩa là chỉ được xây dựng nhà ở trên đất ở (hay còn gọi là đất thổ cư), nếu xây dựng nhà ở trên các loại đất khác sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và buộc phải tháo dỡ nhà ở đó.

Khi nào được phép chuyển đất vườn thành đất thổ cư?

Điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
“…
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.”.
Như vậy, muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ được chuyển nếu có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.