Câu hỏi: Chào luật sư, năm ngoái tôi có mua một mảnh đất ở để chuẩn bị xây nhà, tuy nhiên năm nay do tôi được điều động đi công tác ở nơi khác nên chưa xây nhà được nên mảnh đất đó vẫn để trống. Hôm trước thì có người gọi bảo với tôi là tôi đang nợ thuế đất phi nông nghiệp và yêu cầu tôi nộp bù. Do ở xa nên tôi không biết là số tiền mình nợ là bao nhiêu. Luật sư cho tôi hỏi là “Nợ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp” thì tra cứu như thế nào ạ?. Tôi xin cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi, để giải đáp thắc mắc của mình, mời bạn hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây của Tư vấn luật đất đai nhé.
Quy định về kỳ đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Pháp luật đất đai và các quy định của pháp luật khác có liên quan đã quy định khi người dân sử dụng đất đai thì sẽ phải nộp một khoản thuế nhất định cho Nhà nước. Đây là loại thuế áp dụng với hầu hết các loại đất trong đó có thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Căn cứ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm:
– Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
– Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
– Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
– Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;
Như vậy, ai sử dụng các loại đất phi nông nghiệp trên đây phải đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn định kỳ đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
a) Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế.
Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
b) Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
c) Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Theo đó thì thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được đóng định kỳ theo năm và cụ thể là chậm nhất vào ngày 31 tháng 10.
Truy thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Theo quy định của pháp luật thì những cá nhân, tổ chức đang trực tiếp sử dụng đất phi nông nghiệp tự kê khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trong việc kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Trường hợp cơ quan thuế phát triển không kê khai, không nộp tiền thuế thì những người nộp thuế sẽ bị truy thu những thời gian chưa nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định và những người sử dụng bị vi phạm thì sẽ bị xử phạt đối với hành vi vi phạm theo quy định của Luật quản lý thuế hiện hành.
Nợ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tra cứu thế nào?
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế bắt buộc đối với các đối tượng thuộc trường hợp phải nộp. Đây là khoản nghĩa vụ tài chính phải nộp vào ngân sách nhà nước của người sử dụng đất. Tuy nhiên hiện nay có khá nhiều trường hợp nợ thuế đất.
Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cụ thuế:
Link website: gdt.gov.vn
Sau đó người dân đăng nhập tài khoản đã có. Trường hợp chưa có tài khoản thì phải tiến hành đăng ký tài khoản theo hướng dẫn.
Bước 2: Chọn danh mục “Dịch vụ công” trên thanh công cụ, tiếp theo trên màn hình hiển thị các mục để lựa chọn, người dân tiếp tục ấn chọn mục “Tra cứu thông tin người nộp thuế”.
Bước 3: Ấn chọn “Thông tin về người nộp thuế”
Khi đó, trên màn hình hiện ra, người dân thực hiện điền đầy đủ thông tin của người dùng, cụ thể gồm:
– Mã số thuế.
– Tên tổ chức, cá nhân nộp thuế.
– Địa chỉ trụ sở kinh doanh.
– Số chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân.
– Mã xác nhận.
Bước 4: Xem kết quả trên website trả về:
Khi thực hiện điền đầy đủ thông tin, trên website sẽ trả về 02 kết quả như sau:
– Thứ nhất, website hiển thị thông tin của doanh nghiệp hoặc cá nhân cần tra cứu:
+ Mã số thuế.
+ Tên người nộp thuế.
+ Cơ quan thuế.
+ Số giấy tờ tùy thân gồm chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân.
+ Thông tin số thuế còn đang nợ.
– Thứ hai, website sẽ hiển thị “không tìm thấy người nộp thuế nào phù hợp”. Trường hợp này hiểu là người dân chưa đăng ký thông tin thuế.
Xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Như đã phân tích ở trên thì thuế sử dụng đất nông nghiệp là loại thuế bắt buộc đối với người sử dụng đất nông nghiệp, khoản thuế này sẽ được đóng theo kỳ đã được pháp luật quy định. Vậy thì trường hợp chậm nộp hồ sơ kê khai loại thuế này bị xử phạt như thế nào?
Việc chậm nộp, nộp quá thời hạn quy định đối với hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:
– Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
– Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
+ Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
– Biện pháp khắc phục hậu quả:
+ Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
+ Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.
Giả sử, anh/chị nộp khai thuế trễ 01 ngày sẽ bị phạt từ 2.000.000 đến 5.000.000 VNĐ
Mời bạn xem thêm:
- Tải mẫu biên bản bàn giao nhà đất năm 2023
- Giấy biên nhận hồ sơ nhà đất mới năm 2023
- Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Nợ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp“ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tư vấn luật đất đai luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hay nhu cầu dịch vụ về làm sổ đỏ chung cư vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Vấn đề này chị tham khảo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công
…
3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
a) Đối với tổ chức:
a.1) Kê khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
a.2) Trong chu kỳ ổn định, hàng năm tổ chức không phải kê khai lại thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
a.3) Kê khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp và khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế được áp dụng đối với: Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp; trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân:
b.1) Khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
b.2) Hàng năm hộ gia đình, cá nhân không phải kê khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
b.3) Khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá của 1 m2 đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
b.4) Khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế.
b.5) Khai tổng hợp: Thời hạn nộp hồ sơ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
…
Theo đó về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bổ sung được quy định chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi đối với cả tổ chức và cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp phải khai thuế.
Những người sử dụng đất phi nông nghiệp không phải nộp thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm những loại đất như sau:
+ Những người sử dụng đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học và công nghệ, ngoại giao của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
+ Những loại đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thì không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
+ Theo quy định của pháp luật đối với những đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sẽ không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
+ Đất có các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ bao gồm diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có các công trình theo quy định của pháp luật.
+ Hiện nay, những loại đất quốc phòng, an ninh bao gồm những loại đất như sau:
+ Đất thuộc doanh trại, trụ sở đóng quân của doanh trại.
+ Đất làm căn cứ quân sự làm doanh trại theo quy định.
+ Đất của các tổ chức, đơn vị thì đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật.
+ Những loại đất làm ga, các quân sự.
+ Đất phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh và các loại đất làm các công trình công nghiệp, khoa học, công nghệ.
+ Đối với những loại đất làm kho tàng của các đơn vị vũ trang nhân dân thì cũng không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
+ Những loại đất do bộ quốc phòng, bộ công an quản lý dùng đất làm trại giam, các trại giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng theo quy định của pháp luật.
+ Đối với những đất mà các đơn vị làm nhà khách, nhà công vụ, nhà thi đấu, nhà tập luyện thể dục, thể thao và các cơ sở khác thuộc khuôn viên doanh trại, trụ sở đóng quân của các đơn vị vũ trang nhân dân;