Mẫu sổ đỏ đất thổ cư mới năm 2023

08/02/2023 | 14:07 602 lượt xem Trang Quỳnh

Xin chào Luật sư. Tôi là Hải, hiện tại đang sinh sống và làm việc tại Bình Dương. Hiện tôi đang cần một số vốn lớn để làm ăn kinh doanh nhưng chưa kịp để xoay xở nên muốn thế chấp vay vốn bằng sổ đỏ của nhà mình tại ngân hàng. Tuy nhiên, hiện thửa đất đó của gia đình tôi chưa thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ, đất này được xác định là đất thổ cư. Tôi có thắc mắc rằng quy định pháp luật về sổ đỏ đất thổ cư hiện nay như thế nào? Tôi sẽ cần chuẩn bị hồ sơ và thủ tục thực hiện cấp sổ đỏ cho đất thổ cư ra sao? Đồng thời, tôi thấy rằng còn có thuật ngữ sổ hồng, vậy mẫu sổ đỏ đất thổ cư hiện nay có giống sổ hồng hay không? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến tư vấn luật đất đai. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc nêu trên cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều hữu ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Căn cứ pháp lý

Quy định pháp luật về đất thổ cư

Khái niệm đất thổ cư vẫn thường được sử dụng hàng ngày trong cách gọi truyền thống và cả các thông tin giao dịch đất đai. Tuy nhiên, ít người biết được đất thổ cư thực sự là gì, quy chế pháp lý của loại đất này ra sao.

Đất thổ cư là cách gọi truyền thống để chỉ đất ở. Trên thực tế loại đất này trong quy định của pháp luật đất đai năm 2013 thì nó là nhóm đất thuộc đất phi nông nghiệp. Đất thổ cư này sẽ là đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.

Đất thổ cư là loại đất được nhà nước công nhận trên giấy chứng nhận quyền sở hữu và được ký hiệu đất odt hoặc ont. Loại đất thổ cư này có thể xây dựng nhà ở, các công trình gắn liền phục vụ cho đời sống. Đồng thời, nó bao gồm loại đất vườn ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất được xây dựng theo quy định của pháp luật.

Mẫu sổ đỏ đất thổ cư mới năm 2023

Đất thổ cư khi đáp ứng đủ điều kiện cấp sổ đỏ của pháp luật thì đất thổ cư vẫn được cấp sổ đỏ bình thường. Các điều kiện cơ bản để được cấp sổ đỏ cho đất thổ cư như là được giao đất; nhận chuyển nhượng đất theo đúng quy định của pháp luật; đất thực hiện theo đúng quy hoạch ở địa phương, sử dụng ổn định, lâu dài; không tranh chấp, không bị kê biên để thi hành án hoặc làm tài sản đảm bảo cho khoản vay,…

Người dân đang sử dụng đất thổ cư có đủ điều kiện mà chưa được cấp sổ đỏ ( Hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất); thì có thể làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu với đất; để đảm bảo quyền lợi của mình, và người mua đất khi mua đất thổ cư; cũng phải lưu ý về giấy tờ nhà đất khi mua để tránh rủi ro sau này.

Mẫu sổ đỏ đất thổ cư mới năm 2023
Mẫu sổ đỏ đất thổ cư mới năm 2023

Trước hết đã có một số người nhầm lẫn về vấn đề sổ đỏ hoặc sổ hồng. Lý do là vì trước đây pháp luật có quản lý các quyền liên quan đến đất đai theo hai loại sổ này. Sổ đỏ (có bìa màu đỏ) dùng để chứng nhận quyền sở hữu nhà cùng tài sản đi kèm với mảnh đất đó. Còn sổ hồng (có bìa màu hồng) là để chứng nhận quyền sở hữu căn nhà. Tuy nhiên hiện nay Luật Đất đai đã sửa đổi; gộp chung các mục trên vào một sổ gọi là Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong Giấy Chứng nhận này sẽ bổ sung thêm các nội dung như:

  • Quyền sử dụng đối với mảnh đất đó (có sơ đồ mảnh đất đi kèm).
  • Quyền sở hữu bất động sản thuộc mảnh đất.
  • Quyền sử dụng đất và sở hữu bất động sản đi kèm với đất.

– Màu sắc: Bìa sổ có màu đỏ

– Tên gọi pháp lý: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

– Căn cứ cấp sổ: Sổ đỏ được cấp căn cứ theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cụ thể là:

+ Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối, đất ở thuộc khu vực nông thôn, đất chuyên dùng các loại.

+ Các thửa đất có công trình nhưng không phải là nhà ở, thửa đất ở chưa có nhà hoặc nhà tạm thuộc nội thành phố, nội thị xã, thị trấn.

Như vậy, theo quy định nêu trên cho dù mảnh đất thổ cư đã có nhà hoặc các công trình đi kèm khác hay chưa thì đều sẽ được cấp sổ đỏ hay còn gọi là Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất. Hiện nay Ủy ban nhân dân các cấp cùng Cơ quan Tài nguyên và Môi trường; có trách nhiệm và quyền hạn cấp loại giấy tờ này cho người dân.

Hồ sơ làm sổ đỏ đất thổ cư gồm những gì?

Tương tự trình tự thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu. Bên cạnh các giấy tờ cơ bản như chứng minh thư nhân dân; sổ hộ khẩu bản chứng thực, hồ sơ làm Sổ đỏ đất thổ cư cần chuẩn bị gồm các giấy tờ như sau:

  • Đơn xin cấp Sổ đỏ mới nhất, đơn theo mẫu;
  • Trích lục bản đồ địa chính về thửa đất;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật đất đai 2013. Tham khảo tại mục: Điều kiện cấp Sổ đỏ.
  • Biên bản xét duyệt cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất;
  • Giấy thông báo đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận QSDĐ;
  • Biên bản kết thúc công khai;
  • Tờ trình đề nghị xét cấp Giấy chứng nhận QSDĐ cho các trường hợp đủ điều kiện;
  • Một số giấy tờ khác theo yêu cầu (nếu có);

Trình tự, thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư năm 2023

Đất thổ cư ở nông thôn, hoặc ở thành thị đều có quy trình thủ tục làm Sổ đỏ như nhau; và đều theo quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Qua đó, các bước thủ tục làm Sổ đỏ như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ làm Sổ đỏ tại Ủy ban nhân dân cấp xã; hoặc Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất ở.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Đây là trách nhiệm thuộc về Ủy ban nhân dân; Văn phòng đăng ký đất đai; Sở tài nguyên và môi trường. Ba cơ quan sẽ phối hợp và thực hiện:

  • Xác thực nguồn gốc đất.
  • Xác thực thời điểm sử dụng đất.
  • Kiểm tra hồ sơ đăng ký.
  • Gửi số liệu địa chính tới cơ quan thuế.
  • Cập nhật bổ sung việc cấp giấy chứng nhận QSDĐ; vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Và các thủ tục khác

Bước 3: Trả kết quả

Nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp Sổ đỏ, Văn phòng đăng ký đất đai; sẽ trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được nhận; Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã; thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

Lệ phí làm sổ đỏ đất thổ cư là bao nhiêu?

Đất thổ cư cần có giấy chứng nhận. Ngoài lệ phí để đảm bảo điều kiện, yêu cầu chuyển nhượng, bên mua đất cũng muốn được sở hữu giấy chứng nhận. Do đó, đây là lệ phí cho việc làm, cấp giấy chứng nhận.

Căn cứ vào khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Tức là được căn cứ trên tình hình thực tế của hoạt động quản lý của tỉnh. Do vậy, lệ phí cấp sổ đỏ tại từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là khác nhau.

Ví dụ, lệ phí cấp sổ đỏ đất thổ cư tại thành phố Hà Nội như sau:

Cấp giấy chứng nhận mới:

+ Từ 10.000 đồng đến 100.000 đồng tùy khu vực đối với cá nhân, hộ gia đình;

+ Từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với tổ chức.

Trong cùng một địa bàn tỉnh, thành phố, cá nhân và tổ chức, các khu vực khác nhau cũng là yếu tố để xác định lệ phí thực tế ở địa bàn.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu sổ đỏ đất thổ cư mới năm 2023“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như dịch vụ tư vấn đặt cọc đất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ cho đất thổ cư là bao nhiêu?

Theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC:
“Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ trên các khía cạnh, yếu tố thực tế mà phí thẩm định cũng khác nhau.

Căn cứ vào đâu để xác định mức phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ cho đất thổ cư?

Các yếu tố được căn cứ bao gồm:
+ Quy mô, diện tích của thửa đất.
+ Tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ tiến hành thẩm định.
+ Mục đích sử dụng đất.
+ Điều kiện cụ thể của địa phương. Từ đó có thể xác định mức thu phí thẩm định cho phù hợp.

Công thức tính lệ phí trước bạ khi cấp sổ đỏ cho đất thổ cư như thế nào?

Công thức tính lệ phí trước bạ được quy định trong Điều 6 và Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP. Ta có:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ đất x 0.5%
Trong đó:
– Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%). Mức thu lệ phí trước bạ đối với đất là 0.5%. Dựa trên giá trị của đất được xác định thì mức thu lệ phí trước bạ là khác nhau.
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ