Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh, chuyên nghiệp, giá rẻ

24/08/2022 | 23:41 293 lượt xem Vân Anh

Chào Tư vấn luật đất đai, tôi có mảnh đất được ông bà để lại. Nhưng mảnh đất chưa có sổ đỏ. tôi muốn làm sổ đỏ cho mảnh đất đó thì phải làm như thế nào? cần những hồ sơ giấy tờ gì? Mong Tư vấn đất đai có thể tư vấn giúp tôi.

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Tư vấn về thủ tục làm sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) là câu hỏi chúng tôi nhận được khá nhiều. Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) là văn bản pháp lý quan trọng đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ và là cơ sở giải quyết khi có tranh chấp. Vì vậy hãy cùng Tư vấn đất đai tìm hiểu nhé

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Luật làm sổ đỏ

Hiện nay, các văn bản pháp luật quy định về đất đai đó là Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014 hướng dẫn thi hành luật đất đai và một số văn bản khác như Nghị định 01/2017/NĐ-CP,…

Đất trích lục có làm sổ đỏ được không?

Đất trích lục là đất chỉ có trích lục bản đồ địa chính. Căn cứ theo Điểm b khoản 3 Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định công việc của Văn phòng đăng ký đất đai khi đăng ký, cấp Giấy chứng nhận như sau:

“Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có)”

Theo đó, một số trường hợp, khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trích lục bản đồ địa chính để phục vụ việc cấp Giấy chứng nhận như đối chiếu về diện tích, kích thước, ranh giới thửa đất,…

Như vậy, trích lục bản đồ địa chính không phải là giấy tờ về quyền sử dụng đất. Hay nói cách khác, trích lục bản đồ địa chính không phải giấy tờ chứng minh điều kiện được cấp Giấy chứng nhận.

Điều 100 và Điều 101 Luật Đất đai 2013 quy định các giấy tờ về quyền sử dụng đất. Hộ gia đình, cá nhân chỉ được cấp Giấy chứng nhận khi có đủ điều kiện theo trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc không có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Có một trong những loại giấy tờ ghi nhận quyền sử dụng đất như sau:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật..

Như vậy, trích lục bản đồ địa chính không phải là giấy tờ chứng minh điều kiện được cấp sổ đỏ mà chỉ được sử dụng để đối chiếu về ranh giới, diện tích, kích thước thửa đất. Việc có trích lục bản đồ địa chính thì không quan trọng. Nếu đủ điều kiện theo quy định thì mới được cấp sổ Đỏ

Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc

Không có di chúc thì phần di sản sẽ chia theo pháp luật. Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hàng thừa kế theo pháp luật như sau:

  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại (ông bà), anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
  • Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
  • Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Thủ tục khai di sản thừa kế là đất đai không có di chúc

Bước 1: Công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế tại văn phòng công chứng.

Hồ sơ yêu cầu công chứng gồm có:

  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Bước 2: Công chứng viên tiến hành kiểm tra, xác minh, thụ lý công chứng và niêm yết tại UBND cấp xã nơi có đất. (theo Điều 58 Luật công chứng 2014 và Nghị định 29/2015/NĐ-CP).

Đất 50 năm có làm được sổ đỏ không?

Đất 50 năm không phải loại đất theo quy định của pháp luật mà đó là cách gọi của người dân dùng để chỉ loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm.

Đất 50 năm được cấp Sổ đỏ nếu đủ điều kiện. Điều kiện được cấp Sổ đỏ không phụ thuộc vào thời hạn sử dụng đất. Hay nói cách khác, chỉ cần đáp ứng đủ điều kiện là được cấp.

Đất ao có làm được sổ đỏ không?

Quy định về đất ao cũng đã được nêu rõ trong Luật Đất đai 2013, cụ thể như sau:

  • Đất ao được công nhận là đất ở nếu lô đất đó nằm trong cùng một thửa với đất có nhà trong khu dân cư được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 1 Điều 103 Luật Đất đai 2013
  • Đất ao nằm trong trong khu dân cư nhưng không được công nhận là đất thổ cư thì được xếp vào nhóm đất nông nghiệp.
  • Đất ao không cùng thửa với đất có nhà ở, sử dụng để nuôi trồng thủy sản được quy  vào nhóm đất nông nghiệp. Trường hợp này đất ao thuộc nhóm đất nông nghiệp nên thường cũng sẽ không có quá nhiều khúc mắc trong quá trình sử dụng.

Theo Pháp luật quy định, đất ao được phép cấp sổ đỏ, tuy nhiên để được cấp sổ thì cần đảm bảo các điều kiện cụ thể dưới đây:

  • Người sở hữu đất cần chứng minh được quyền sở hữu đất hợp pháp bằng các loại giấy tờ được chấp nhận. Nếu hộ gia đình không có các giấy tờ để chứng minh quyền sử dụng lô đất ao đó thì phải chứng minh được đã sử dụng ổn định từ trước ngày 01/07/2004 và có xác nhận từ UBND cấp xã là không có bất kỳ tranh chấp nào và phù hợp với quy hoạch.
  • Đất thuộc đối tượng được cấp sổ đỏ theo quy định của Luật Đất Đai 2013.
  • Đã nộp đầy đủ tiền sử dụng đất (trừ trường hợp thuộc đối tượng được miễn thuế sử dụng đất).
  • Trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất buộc phải ghi rõ mục đích sử dụng đất.
    Chính vì vậy, bạn cần xác định rõ ràng thông tin về mảnh đất ao tại cơ quan có thẩm quyền. Nếu đất ao mà bạn đang sở hữu không được công nhận là đất thổ cư thì khi muốn sử dụng để xây nhà hoặc chuyển nhượng cần thực hiện chuyển mục đích sử dụng trước khi xin cấp sổ đỏ.
Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh chóng trọn gói
Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh chóng trọn gói

Làm sổ đỏ có cần ký giáp ranh không?

Điều 11 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, xác định ranh giới thửa đất như sau:

– Trước khi đo vẽ chi tiết, cán bộ đo đạc phải phối hợp với người dẫn đạc (là công chức địa chính cấp xã hoặc cán bộ thôn, xóm, ấp, tổ dân phố… để được hỗ trợ, hướng dẫn việc xác định hiện trạng, ranh giới sử dụng đất), cùng với người sử dụng, quản lý đất liên quan tiến hành xác định ranh giới, mốc giới thửa đất trên thực địa, đánh dấu các đỉnh thửa đất bằng đinh sắt, vạch sơn, cọc bê tông, cọc gỗ và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất để làm căn cứ thực hiện đo đạc ranh giới;

Đồng thời, yêu cầu người sử dụng đất xuất trình các giấy tờ liên quan đến thửa đất (có thể cung cấp bản sao các giấy tờ đó không cần công chứng, chứng thực).

– Ranh giới thửa đất được xác định theo hiện trạng đang sử dụng, quản lý và chỉnh lý theo kết quả cấp Giấy chứng nhận, bản án của Tòa án có hiệu lực thi hành, kết quả giải quyết tranh chấp của cấp có thẩm quyền, các quyết định hành chính của cấp có thẩm quyền có liên quan đến ranh giới thửa đất.

Như vậy, Làm sổ đỏ không nhất thiết cần ký giáp ranh.

Làm sổ đỏ có cần giấy đăng ký kết hôn?

Khi làm sổ đỏ không nhất thiết cần giấy đăng ký kết hôn.

Khoản 4 Điều 98 Luật Đất đai 2013 quy định nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:

Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.

Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.

Đất vườn có làm sổ đỏ được không?

Với trường hợp đất vườn có giấy tờ chứng minh nguồn gốc thuộc thửa đất theo điểm g khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ thì hoàn toàn được cấp sổ đỏ.

Với trường hợp đất vườn không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng muốn làm sổ đỏ thì được quy định tại Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 đất phải đáp ứng được các điều kiện như sau:

  • Đất được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
  • Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận Không vi phạm pháp luật về đất đai
  • Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận không có tranh chấp
  • Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

Như vậy, nếu đất vườn thỏa mãn các điều kiện nêu trên thì hoàn toàn được cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ.

Đất khai hoang có được làm sổ đỏ không?

Đất khai hoang trên thực tế chủ yếu là đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cho đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 101 Luật Đất đai 2013 và hướng dẫn bởi các Điều 20, 21, 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Đất khai hoang chỉ cần có đủ điều kiện theo quy định trên sẽ được cấp Sổ đỏ

Đất ruộng có làm được sổ đỏ không?

Một số trường hợp đất nông nghiệp sẽ có thể được cấp sổ đỏ:

  • Thuộc kế hoạch sử dụng đất hàng năm tại địa phương, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Nhu cầu sử dụng đất thuộc dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Để được cấp sổ đỏ cho đất ruộng cần gửi đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất đến cơ quan có thẩm quyền tại địa phương. Khi được phê duyệt yêu cầu, người làm đơn sẽ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính với cơ quan nhà nước theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Đất hoa màu có làm sổ đỏ được không?

Đất canh tác hoa màu cũng thuộc phân khúc đất nông nghiệp. Do đó, loại đất này giống với các loại đất khác trong luật đất đai. Vẫn được nhà nước quy định cấp sổ đỏ theo luật. Nếu đất hoa màu một trong những trường hợp được cấp sổ đỏ mà Nhà nước cấp.

Làm sổ đỏ đất thổ cư

Đất thổ cư là cách dân gian gọi đất ở, bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

Điều kiện chuyển sang đất thổ cư

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:

“Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.”

Theo đó, tất cả các loại đất mà không phải là đất thổ cư thì không được xây dựng nhà ở, muốn xây dựng nhà ở thì trước tiên phải xin chuyển mục đích sử dụng đất. Căn cứ điểm d và điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, tất cả các loại đất muốn chuyển sang đất ở (đất thổ cư) phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Giá làm sổ đỏ đất thổ cư

Chi phí làm sổ đỏ đất thổ cư gồm các loại chi phí sau:

  • Lệ phí trước bạ
  • Lệ phí cấp sổ đỏ
  • Tiền sử dụng đất
Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh chóng trọn gói
Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh chóng trọn gói

Hướng dẫn làm sổ đỏ đất thổ cư

Thủ tục làm sổ đỏ cho đất thổ cư gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ gồm:

  • Đơn xin cấp Giấy chứng nhận QSD đất (theo mẫu);
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013;
  • Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu (bản chứng thực);
  • Trích lục bản đồ địa chính về thửa đất;
  • Biên bản xét duyệt cấp Giấy chứng nhận QSD đất;
  • Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất;
  • Thông báo công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận QSD đất;
  • Biên bản kết thúc công khai;
  • Tờ trình đề nghị xét cấp Giấy chứng nhận QSD đất cho các trường hợp đủ điều kiện;

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.

UBND xã, phường, thị trấn thành lập Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất.

Sau khi thẩm tra, UBND xã, phường, thị trấn gửi hồ sơ đến UBND Quận/huyện (Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất).

Bước 3: Xử lý hồ sơ và cấp sổ đỏ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện.

Đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Ra thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Trình UBND Quận/huyện ra quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và nhận sổ đỏ

Làm sổ đỏ đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp là loại đất được nhà nước giao cho nhân dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,…. đặc biệt là không thể thay thế trong lĩnh vực nông lâm nghiệp.

Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp

Theo Điều 101 Luật đất đai 2013 quy định về việc cấp sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất mà chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), như sau:

  • Sử dụng đất trước ngày luật đất đai 2013 có hiệu lực. Tức trước ngày 01.07.2014;
  • Không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013;
  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương, nơi có đất cần làm sổ;
  • Đất đang sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
  • Được UBND cấp xã xác nhận là người sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp;

Như vậy, nếu cá nhân, hộ gia đình đạt đủ các điều kiện trên thì được cấp sổ đỏ và không phải đóng tiền sử dụng đất.

Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp

Hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ tài chính như: 

  • Lệ phí trước bạ: = 0.5 % x Giá đất tại Bảng giá đất x Diện tích
  • Lệ phí cấp sổ đỏ, phí đo đạc,…
  • Tiền sử dụng đất.

Làm sổ đỏ đất ông bà để lại

Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định điều kiện thực hiện quyền thừa kế quyền sử dụng đất như sau:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Theo điểm c khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người để lại di sản là quyền sử dụng đất nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất thì vẫn có thể để lại di sản thừa kế.

Đối với đất do ông để lại, người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (hay còn gọi là Sổ đỏ) thông qua hình thức công nhận quyền sử dụng đất.

Làm sổ đỏ đất khai hoang

Đất khai hoang trên thực tế chủ yếu là đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang mà đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt, không có tranh chấp thì được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (được cấp Giấy chứng nhận) theo hạn mức do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định;

Điều kiện cấp sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ

Theo quy định tại Điều 101 Luật Đất đai 2013, Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Làm sổ đỏ đồng sở hữu

Theo quy định tại khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013:

Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.

Theo đó, việc đồng sở hữu quyền sử dụng đất là việc hai hay nhiều người cùng làm chủ một thửa đất. Những người cùng làm chủ thửa đất ở đây có thể là:

  • Vợ – Chồng;
  • Bố mẹ cùng con cái;
  • Anh em trong gia đình;
  • Anh chị em họ hàng thân thiết;
  • Người quen biết không chung huyết thống;

Trường hợp Sổ đỏ đồng sở hữu sẽ phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. Cách ghi tên những người có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau (theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT):

  • Trên mỗi Giấy chứng nhận ghi thông tin đầy đủ về người được cấp; tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với… (ghi lần lượt tên của những người còn lại có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)”.

Muốn cùng đứng tên trên Sổ đỏ thì lập hợp đồng chuyển nhượng hoặc tặng cho một phần đất, công chứng hợp đồng đó và thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin trên giấy chứng nhận.

Thủ tục được thực hiện như sau:

Bước 1: Làm hợp đồng mua bán/tặng cho quyền sử dụng đất (có công chứng/chứng thực).

Công chứng hợp đồng mua bán/tặng cho quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng;
  • Hợp đồng mua bán/tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.

Bước 2: Đăng ký thêm tên trên Giấy chứng nhận

Sau khi đã công chứng hợp đồng mua bán/tặng cho quyền sử dụng đất, các bên tiến hành đăng ký thêm tên trên Giấy chứng nhận, hồ sơ gồm:

  • Hợp đồng mua bán/tặng cho quyền sử dụng đất.
  • Đơn đăng ký biến động đất đai;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Giấy tờ khác, như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của hai bên…cơ quan đăng ký đất đai yêu cầu.

Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất người cho người sử dụng đất.

Làm sổ đỏ đất xen kẹt

Điều kiện cấp sổ đỏ đất xen kẹt

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 101 Luật Đất đai 2013, đất xen kẹt có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu như đáp ứng các điều kiện sau:

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 1/7/ 2004.
  • Đất không vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Đất được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

Nếu đủ điều kiện thì đất xen kẹt vẫn được cấp sổ đỏ theo quy định

Làm sổ đỏ mất bao lâu?

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP (bổ sung Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP) quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai như sau:

“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

  1. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
    a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày;
    b) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 15 ngày;
    c) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất là không quá 15 ngày;

Như vậy, thời gian giải quyết thủ tục cấp sổ đỏ không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Thuế làm sổ đỏ

Khi đi làm sổ đỏ cần phải nộp một số loại thuế cho nhà nước. Nội dung tiếp theo chúng tôi sẽ trình bày các loại thuế cần lưu ý khi làm sổ đỏ.

Nộp thuế khi làm sổ đỏ lần đầu

Khi làm sổ đỏ có 2 loại thuế cần lưu ý đó là:

  • Thuế thu nhập cá nhân, là nghĩa vụ của bên chuyển nhượng nhưng nếu các bên có thỏa thuận về việc bên nhận chuyển nhượng đóng thuế này thì bên nhận chuyển nhượng sẽ thực hiện nghĩa vụ này. Căn cứ theo Điều 14 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung luật thuế thu nhập cá nhân 2007 thì thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% tính trên giá trị chuyển nhượng mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng.
  • Lệ phí trước bạ: Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP, mức lệ phí này được tính bằng giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %. Trong đó, mức thu lệ phí trước bạ là 0,5%. Riêng trường hợp tặng cho, thừa kế nhà đất thì sẽ được miễn lệ phí trước bạ, nếu có hồ sơ chứng minh việc tặng cho, thừa kế.

Điều kiện làm sổ đỏ

Theo quy định tại của Luật đất đai 2013, điều điện để được cấp sổ chia làm 02 trường hợp.

Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013

Nếu hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các giấy tờ được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013,  Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16, 17 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP) thì sẽ  được cấp Giấy chứng nhận theo quy định pháp luật.

Có thể chia thành các trường hợp như sau:

Giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình

Nếu hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất;
  • Giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở; Giấy phép cho xây cất nhà ở… được quy định tại Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT.
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 như: Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp… (được quy định chi tiết tại Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ).

Có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ đó ghi tên người khác

Theo quy định tại khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất tại mục (1) nêu trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, thì sẽ được cấp giấy chứng nhận nếu có đủ các điều kiện sau:

  • Có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất (như hợp đồng, văn tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất) có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất .
  • Đất không có tranh chấp.

Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận nếu được sử dụng đất theo:

  • Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân,
  • Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án,
  • Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,
  • Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp

Trường hợp 2: Không có các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013

Bởi vì không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định nên tùy thời điểm sử dụng đất, tình trạnh tranh chấp thửa đất và địa bàn sử dụng cũng như mục đích sử dụng đất mà sẽ có những quy định cấp Giấy chứng nhận khác nhau.

Theo Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất và không có giấy tờ về quyền sử dụng đất vẫn được cấp Giấy chứng nhận, cụ thể:

Không phải nộp tiền sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 04 điều kiện sau. 

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.
  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương;
  • Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

Có thể phải nộp tiền sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận và có thể nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:

  • Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.
  • Đất đang sử dụng không vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch tại địa phương.

Thủ tục làm sổ đỏ

Thủ tục làm sổ đỏ là cách mọi người thường gọi khi mới làm thủ tục “Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng, bất động sản gắn liền khác

Đăng ký làm sổ đỏ online

Vừa qua, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất cho người dân nộp giấy tờ đề nghị làm sổ đỏ online, không phải đến các cơ quan nhà nước như hiện nay.

Nhưng đây mới là dự thảo đề xuất, hy vọng rằng trong thời gian tới có thể thực hiện Đăng ký làm sổ đỏ online

Thủ tục làm sổ đỏ đất nông nghiệp

Bước 1. Nộp hồ sơ

Chuẩn bị hồ sơ cấp sổ đỏ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT:

  • Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Một trong các loại giấy tờ về QSDĐ, giấy tờ về tài sản gắn liền với đất.
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…);
  • Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Sổ hộ khẩu, chứng minh thư hoặc căn cước công dân,…

Bước 2. Nộp hồ sơ và chờ Giải quyết hồ sơ

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

Nếu hồ sơ đủ Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận; Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp;

Bước 3. Trả kết quả

Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp, kết thúc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

Thủ tục làm sổ đỏ thừa kế

Hồ sơ gồm:

  • Sơ yếu lý lịch của người được nhận di sản thừa kế (bản sao)
  • CMND/ hộ chiếu, hộ khẩu của những người sau: người chết và của mình (bản sao)
  • Hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền (trong trường hợp xác lập giao dịch thông qua người đại diện)
  • Giấy chứng tử của người chết (bản sao)
  • Di chúc (bản sao) nếu có để lại di chúc
  • Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ của người thừa kế và người chết…
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế (giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở, giấy phép mua bán, hợp thức hóa nhà do Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp , sổ tiết kiệm, cổ phiếu, giấy chứng nhận cổ phần…).

Sau khi kiểm tra hồ sơ thấy đầy đủ, phù hợp quy định của pháp luật, cơ quan công chứng tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú trước đây của người để lại di sản; trong trường hợp không có nơi thường trú, thì niêm yết tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi tạm trú có thời hạn của người đó. Nếu không xác định được cả hai nơi này, thì niêm yết tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi có bất động sản của người để lại di sản.

Sau 15 ngày niêm yết, không có khiếu nại, tố cáo gì thì cơ quan công chứng chứng nhận văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo Điều 57 Luật Công chứng 2014.

Thứ hai, làm thủ tục sang tên sổ với người thừa kế

Người thừa kế đến Văn phòng đăng ký QSDĐ thuộc Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện nơi có đất tiến hành làm thủ tục, hồ sơ gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK)
  • Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế có công chứng (nếu có).
  • Văn bản khai nhận di sản có công chứng.
  • Giấy chứng nhận QSDĐ.
  • Giấy tờ khác, như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của những người liên quan

Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký QSDĐ thông báo cho các bên chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính. Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có), các bên nhận giấy chứng nhận QSDĐ tại nơi đã nộp hồ sơ.

Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất)

Làm sổ đỏ cần những giấy tờ gì?

Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ với các loại giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Ngoài 02 loại giấy tờ trên thì tùy thuộc vào nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp, cụ thể:

  • Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
  • Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đó (thông thường tài sản cần đăng ký là nhà ở).

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).

Quy trình làm sổ đỏ

Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, quy trình làm sổ đỏ thực hiện như sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định nơi nộp hồ sơ như sau:

  • Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất
  • Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
  • Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

Nếu hồ sơ đủ thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận. Nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp (trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả).

Bước 3: Giải quyết

Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì người xin cấp sổ Đỏ có nghĩa vụ đóng các khoản tiền như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có). Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Bước 4. Trả kết quả

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.

Mẫu hợp đồng ủy quyền làm sổ đỏ

Mẫu hợp đồng dịch vụ làm sổ đỏ

Làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền?

Lệ phí cấp giấy chứng nhận là một trong những chi phí cần phải có. Lệ phí này do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định theo Khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019 / TT-BTC, do đó mức thu của từng tỉnh, thành phố có thể khác nhau.

Cách làm sổ đỏ

Hiện nay, cá nhân tổ chức nào muốn làm sổ đỏ thì chuẩn bị hồ sơ đầy đủ ( như chúng tôi đã trình bày ở trên) mang đến cơ quan có thẩm quyền để được cấp sổ đỏ. Quy trình thủ tục cấp sổ Đỏ chúng tôi đã trình bày ở trên bạn có thể tham khảo nhé

Làm sổ đỏ ở đâu?

  • Làm sổ đỏ tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện,
  • Bộ phận một cửa hoặc nộp tại ủy ban nhân dân cấp xã nếu là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu.
  • Riêng đối với tổ chức thì sẽ nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh.

Dịch vụ làm sổ đỏ tại Hà Nội

Một trong những thủ tục hành chính quan trọng nhất trong sử dụng quỹ đất của Hà Nội là cấp quyền sử dụng đất ( sổ Đỏ) cho người sử dụng đất. Nhằm đơn giản hóa các thủ tục làm sổ đỏ cho các cá nhân, tổ chức. Tư vấn Luật đát đai cung cấp dịch vụ làm sổ Đỏ nhanh chóng uy tín. Chúng tôi sẽ thực hiện

  • Tư vấn thực thủ tục xin cấp sổ Đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
  • Tư vấn những điều kiện để được nhà nước làm sổ đỏ
  • Tư vấn các thủ tục, trình tự, thẩm quyền làm sổ đỏ
  • Tư vấn việc chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết cho việc cấp mới sổ đỏ
  • Đại diện cho người sử dụng đất thực hiện thủ tục xin cấp sổ Đỏ
  • Đại diện khách hàng nộp Hồ sơ xin cấp mới sổ đỏ nhà đất;
  • Theo dõi hồ sơ và sẽ thông báo kịp thời trả lời của các cơ quan liên quan tới khách hàng
  • Đại diện đi nhận Sổ đỏ cho khách hàng tại cơ quan nhà nước

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Tư vấn luật đất đai về “Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh chóng trọn gói năm 2022”. Chúng tôi hi vọng rằng kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn đọc và bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần tư vấn về các vấn đề liên quan đến đất đai vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.  

Câu hỏi thường gặp

Giấy tờ chuyển nhượng không ghi ngày tháng, có được cấp sổ đỏ không?

Khii thỏa mãn các yêu cầu về việc sử dụng đất ổn định, lâu dài, không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo những quy định pháp luật thì có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thời hạn giải quyết hồ sơ làm sổ đỏ?

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Nếu bị chậm cấp sổ Đỏ thì phải làm như thế nào?

Cách xử lý khi bị chậm cấp Sổ đỏ
Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà có cách xử lý khác nhau. Trên thực tế nên chia thành 03 mức độ, với mỗi mức độ có cách xử lý cho phù hợp như sau:
Mức độ 1: Hỏi lý do vì sao không giải quyết theo đúng thời hạn (không theo thời hạn tại phiếu hẹn trả kết quả) – có thể “gia hạn thêm” dù pháp luật không quy định.
Mức độ 2: Khiếu nại.
Mức độ 3: Khởi kiện hành chính (khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính) theo quy định của Luật Tố tụng hành chính 2015.