Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm những gì?

26/05/2023 | 16:00 11 lượt xem Gia Vượng

Hiện nay vấn đề xin chuyển mục đích sử dụng đất đang diễn ra phổ biến trong cuộc sống, việc thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất này đó chúng là nhu cầu chính đáng của cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng và quản lý đất đai. Việc thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất này phải tuân thủ theo đúng quy định pháp luật với mục đích nhằm khai thác tốt nhất lợi ích kinh tế tài chính. Nội dung sau, Tư vấn luật đất đai sẽ gửi đến bạn đọc thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất hiện nay và giải đáp về hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm những gì? Mời bạn đọc tham khảo:

Căn cứ pháp lý

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép

Chuyển mục đích sử dụng đất là một trong những quyền của người sử dụng đất. Một trong những nguyên tắc sử dụng đất là phải sử dụng đúng mục đích, nên người dân cần phải căn cứ vào loại đất (mục đích sử dụng) để sử dụng theo đúng quy định, nếu sử dụng sai mục đích sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu. Pháp luật có quy định về những trường hợp thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất sẽ phải xin phép cơ quan có thẩm quyền, chi tiết như sau:

Theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng giúp Nhà nước “giải quyết bài toán” đất đai phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước. Theo đó mà pháp luật quy định chi tiết về thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất này.

Theo Điều 59 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;

– Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và ủy ban nhân dân cấp huyện không được ủy quyền.

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm những gì?

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm những gì?

Hiện nay, khi có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ, sổ hồng).

Trình tự cho phép chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất khẳng định vai trò đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai của Nhà nước. Bởi lẽ, để bảo đảm an ninh lương thực và duy trì “công ăn việc làm” ổn định cho hàng triệu người nông dân, tránh việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở ồ ạt, không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không tính đến hiệu quả kinh tế, gây lãng phí tài nguyên đất đai. Pháp luật quy định về trình tự cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trình tự cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

– Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Căn cứ khoản 1, khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP), nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

– Đối với hộ gia đình, cá nhân thì nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

– Đối với tổ chức thì nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Lưu ý: Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.

– Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm:

+ Thẩm tra hồ sơ;

+ Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;

+ Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

+ Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

+ Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Vấn đề “Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm những gì?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tư vấn luật đất đai luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn pháp lý về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Thời gian thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất là bao lâu?

Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; thời gian không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là bao nhiêu?

Tùy vào từng loại đất và diện tích chuyển trái phép mà mức xử phạt vi phạm hành chính là khác nhau. Bên cạnh việc bị phạt tiền, người có hành vi vi phạm buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu.

Khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì?

Phải xem xét xem trường hợp nào phải xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, trường hợp nào không phải xin phép.
Không phải xin chuyển là được chuyển: dù có gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền nhưng trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm không cho phép chuyển thì UBND cấp có thẩm quyền cũng không có căn cứ để ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Phải viết mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử đụng đất nếu thuộc trường hợp phải xin phép
Khi xin chuyển đổi sẽ phải nộp ở Sở Tài nguyên và Môi trường mà không phải là ở Uỷ ban nhân dân
Có nhiều trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải nộp phí.