Chung cư bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ?

11/08/2023 | 09:17 162 lượt xem Trang Quỳnh

Trong thời đại hiện nay, căn hộ chung cư đã trở thành một biểu tượng của sự tiện nghi và hiện đại trong lĩnh vực bất động sản. Với vị trí đắc địa, đa dạng tiện ích và giá cả phù hợp, chúng đã thu hút một lượng lớn người chọn lựa để tạo nên tổ ấm của riêng mình. Tuy nhiên, bất kể là căn hộ chung cư tầng cao hoặc căn hộ mặt đất tạo cảm giác thân thuộc, việc chứng minh quyền sở hữu là vấn đề không thể bỏ qua. Vậy pháp luật quy định Chung cư bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ?

Căn cứ pháp lý

Luật Nhà ở năm 2014

Quy định về nhà chung cư như thế nào?

Căn hộ chung cư là những nơi mà đa dạng cuộc sống hiện hữu, với mỗi căn hộ riêng biệt và độc lập, tạo nên một không gian sống thú vị và đa chiều. Tại đây, cư dân có thể tận hưởng sự riêng tư của căn hộ của mình, cùng với sự tiện ích của các phần diện tích và trang thiết bị sử dụng chung.

Khái niệm nhà chung cư theo Luật Nhà ở năm 2005 được Luật Nhà ở năm 2014 kế thừa và bổ sung tại Khoản 3 Điều 3 như sau: Nhà chung cư là nhà có từ 02 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

Diện tích tối thiểu đối với nhà chung cư là bao nhiêu?

Mỗi căn hộ chung cư là một tổ ấm riêng, nơi mọi người tạo dựng và thể hiện cá tính của mình thông qua việc trang trí và bài trí không gian sống. Tuy nhiên, sự gần gũi và liên kết cũng được thể hiện thông qua các khu vực sử dụng chung, như sảnh tiếp tân thoải mái, phòng gym hiện đại, hồ bơi mát mẻ, và các khu vườn xanh tươi. Những không gian này không chỉ tạo điểm nhấn cho kiến trúc chung cư mà còn giúp tạo nên môi trường giao lưu và kết nối giữa các cư dân.

Trước đây, khi Luật nhà ở 2005 còn hiệu lực diện tích tối thiểu của nhà chung cư là 45m2, nhưng hiện nay khi Luật nhà ở 2014 đang có hiệu lực thì quy định này đã được bãi bỏ.

Căn cứ vào Luật Nhà ở 2014 và Nghị định 100/2015/NĐ-CP thì căn hộ chung cư là nhà ở được xây dựng có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở hay còn gọi là nhà ở xã hội thì giới hạn tối thiểu diện tích là 25m2.

Chung cư bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ?

Đối với trường hợp căn hộ chung cư là nhà ở thương mại thì Bộ xây dựng đã có công văn trả lời về diện tích tối thiểu đối với căn hộ chung cư của dự án nhà ở thương mại là 25mđối với trường hợp xây dựng nhà chung cư giá rẻ để bán, cho thuê trong đó có các đối tượng là người nghèo, người có thu nhập thấp. Đồng thời diện tích của căn hộ này phải phù hợp với quy mô dân số theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ở khu vực dự án được xây dựng.

Như vậy diện tích tối thiểu của căn hộ chung cư là 25m2.

Ngoài ra còn có quy định về diện tích tối thiểu của căn hộ chung cư để được xếp hạng nhà chung cư theo quy định như sau:

– Đối với nhà chung cư hạng A: Diện tích tối thiểu bằng 35m, bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ lớn phải lớn hơn hoặc bằng 35m2.

– Đối với nhà chung cư hạng B: Diện tích tối thiểu bằng 30m2, bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ lớn lớn hơn hoặc bằng 30m2.

– Đối với nhà chung cư hạng C: Bằng với diện tích tối thiểu của nhà chung cư là 25m2.

Chung cư bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ?

Căn hộ chung cư không chỉ đơn thuần là nơi để sinh sống mà còn là biểu tượng của thành công và ổn định. Việc sở hữu giấy chứng nhận quyền sở hữu không chỉ tạo sự yên tâm mà còn thể hiện tình trách nhiệm và tôn trọng đối với giá trị thực sự của căn nhà trong cuộc sống của chúng ta.

Căn hộ chung cư để được cấp sổ hồng cũng phải đáp ứng đủ các điều kiện về tiêu chuẩn và chất lượng nhà ở của cá nhân, hộ gia đình, cũng như phải chịu trách nhiệm về chất lượng nhà ở của mình.

Theo quy định của pháp luật hiện hành tại Điều 9 Luật Nhà ở 2014, đối với nhà ở thương mại được đầu tư xây dựng theo dự án để bán hoặc cho thuê thì không cấp Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư mà cấp Giấy chứng nhận cho người thuê mua, người mua nhà ở, trừ trường hợp chủ đầu tư chưa cho thuê mua, hoặc chưa bán nhà ở đó nên có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận; trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê thì được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó. Như vậy, người trực tiếp sở hữu sổ hồng của căn hộ chung cư sẽ là hộ gia đình, cá nhân người mua căn hộ chung cư đó.

Trên thực tế hiện nay, khi hai bên đã thực hiện đầy đủ các bước mua bán theo quy định của pháp luật, chủ đầu tư, hay bên bán căn hộ chung cư là bên có trách nhiệm lập hồ sơ và làm các thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho bên mua.

Về điều kiện cấp sổ hồng thì hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị khi xây dựng ở có từ hai tầng trở lên mà tại mỗi tầng được thiết kế, xây dựng từ hai căn hộ trở lên theo kiểu khép kín thì phải đáp ứng điều kiện được quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật nhà ở 2014 bao gồm:

– Tiêu chuẩn diện tích sàn xây dựng tối thiểu mỗi căn hộ.

– Tiêu chuẩn xây dựng và có phần diện tích thuộc sở hữu riêng, sở hữu chung của nhà chung cư.

Nếu đáp ứng được các điều kiện trên thì Nhà nước công nhận quyền sở hữu đối với từng căn hộ trong nhà ở đó.

Diện tích sàn tối thiểu của căn hộ chung cư như đã trình bày ở trên là phải đạt tối thiểu 25mđối với cả căn hộ chung cư là nhà ở xã hội hay nhà ở thương mại, và nếu căn hộ chung cư được xếp hạng thì cần phải tuân thủ diện tích tối thiểu của hạng đó.

Như vậy, diện tích tối thiểu của căn hộ chung cư để được cấp sổ hồng là 25m2, nhỏ hơn diện tích này sẽ không được cấp sổ hồng.

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Chung cư bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn pháp lý về Chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Nhà chung cư hạng A là gì?

Hạng A: là nhà chung cư đáp ứng đầy đủ các yêu cầu phân hạng theo quy định phân hạng theo Nghị định 31/2016/TT-BXD và công nhận hạng được thực hiện đối với từng tòa nhà chung cư, đồng thời phải đạt tối thiểu 18 trên tổng số 20 tiêu chí theo hướng dẫn tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư  31/2016/TT-BXD.

Nhà chung cư hạng B là gì?

Hạng B: là nhà chung cư đáp ứng đầy đủ các yêu cầu phân hạng theo quy định phân hạng theo Nghị định 31/2016/TT-BXD, đồng thời phải đạt tối thiểu 18 trên tổng số 20 tiêu chí theo hướng dẫn tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 31/2016/TT-BXD .

Nhà chung cư hạng C là gì?

Hạng C: là nhà chung cư đáp ứng đầy đủ các yêu cầu phân hạng theo quy định phân hạng theo Nghị định 31/2016/TT-BXD nhưng không đạt đủ tiêu chí để công nhận hạng A và hạng B theo quy định của Luật Nhà ở.